hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dd có nồng độ bao nhiêu?
Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 2,4%
B. 4,0%
C. 23,0%
D. 5,8%
C % N a O H = m N a O H m dd .100 % = 0,1.40 100 .100 % = 4 % .
Đáp án B
Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hết 4,6g kim loại Na vào cốc chứa 245,6g nước, thu được dd X. Tính nông độ và nồng đọ % của dd X. Biết DddX=1,25 g/mol
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______0,2______0,2____0,1(mol)
mNaOH= 0,2.40=8(g)
mddNaOH= mNa ++ mH2O - mH2= 4,6+245,6- 0,1.2=250(g)
=>C%ddNaOH= (8/250).100=3,2%
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
Hòa tan hết m(g) kim loại Na trong 75,6g nước thì thu được dd X và thoát ra 2,24l khí hidro(dktc) . Tính m và nồng độ % của chất tan trong dd
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{4,6+75,6-0,1.2}.100=10\%\)
Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH?
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=47,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(m_{dd}=47,8+2,3-0,1=50\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100\%=8\%\)
\(47,8ml=47,8g\)
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\)
\(m_{dd}=2,3+47,8-0,05.2=50g\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{50}.100=14\%\)
1/ Hoà tan hoàn toàn 10,2g 1 kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại b) Tính C% dd axit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam 1 oxit kim loại hoá trị 3 cần bg dd H2SO4 12,25% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 15,36%. Tìm tên kim loại
3/ Cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%. Tính C% cảu 2 dd đầu
3) đầu tiên bạn viết PTHH đi:Na2CO3 + 2HCL - 2NaCl + H2O + Co2
nNa2CO3=1.886mol
nHCL=3.287mol
chú ý nha số ko dc chẳng nên mình lấy đến phần nghìn nhé!
Bạn suy ra dc số Na2CO3 dư, tính theo số mol HCl
mNaCL=192.2895g
m Na2Co3 (dư)=25.705g
khối lượng dd:200+120=320g
C% củ từng chất:Na2Co3=8%
NaCl=60%
Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g)
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g)
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288)
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288)
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6
=> 48Mx = 1296
=> Mx = 27
Do đó kim loại X là Al
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3
b, Số mol của Al2O3 là
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4
=>nH2SO4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của H2SO4
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87%
Gọi tên oxit kim loại hóa trị III là M2O3.Gọi a là số mol của M2O3:
_M2O3 đem phản ứng với dd H2SO4:
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
a--------->3a---------->a----------->3a...
+m[M2(SO4)3]=a(2M+288) (g)
+mM2O3=a(2M+48) (g)
+mdd(H2SO4)=3a*98*100/12.25=2400a(g)
=>mddsaupư=a(2M+48)+2400a=a(2M+2448) (g)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ là 15.36%:
+C%(dd)=a(2M+288)/a(2M+2448)=15.36/100
<=>2M+288=0.1536(2M+2448)
<=>1.6928M=88.0128
<=>M=52
Vậy M là crôm(Cr).
Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng độ C% của dung dịch NaOH?
mH2O = 47,8 . 1 = 47,8 (g)
nH2O = 47,8/18
nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 ---> 0,1 ---> 0,1 ---> 0,05
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 (g)
mH2 = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
mdd (sau p/ư) = 47,8 + 2,3 - 0,1 = 50 (g)
C%NaOH = 4/50 = 8%
ĐỀ hỏi nồng độ mol hay nồng độ chất tan vậy, nếu hỏi nồng độ chất tan thì đề lỗi
Hòa tan hết 4,6g kim loại Na vào cốc chứa 245,6g nước, thu được dd X. Tính nông độ mol biết ddx= 1,25 g/mol