Hòa tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II và 2 chu kì liên tiếp bằng dd HCl dư thu được dd A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Hòa tan 2,84g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA bằng 120ml dd HCl 0,5M thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
a, Tìm hai kim loại trên.
b,Tìm CM các chất trong dd X
a)
Gọi CTTQ hỗn hợp là $RCO_3$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 +C O_2 + H_2O$
$n_{hh} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow M_{hh} = R + 60 = \dfrac{2,84}{0,03} = 94,6 \Rightarrow R = 34,6$
Vậy hai kim loại trên là Magie và Canxi
b)
Gọi $n_{MgCO_3} = a ; n_{CaCO_3}= b$
Ta có :
$84a + 100b = 2,84$
$a + b = 0,03$
Suy ra : a = 0,01 ; b = 0,02
$n_{HCl\ dư} = 0,12.0,5 - 0,03.2 = 0$ nên HCl hết
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,01}{0,12} = 0,083M$
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,12} = 0,167M$
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và lll bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2 bay ra (đktc).
a,viết PTHH
b,Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$
4. Hòa tan hết 2,84 (g) một hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A & B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl thu được 0,672 (l) khí CO2 ở đktc . a. Xác định 2 kim loại A & B. b. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung 2 muối cacbonat của A, B là XCO3
PTHH: XCO3 + 2HCl --> XCl2 + CO2 + H2O
=> \(M_{XCO_3}=\dfrac{2,84}{0,03}=94,667\left(g/mol\right)\)
=> MX = 34,667 g/mol
Mà A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA
=> A,B là Mg, Ca
b)
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 2,84
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
a------------------>a------->a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b-------------------->b------->b
=> a + b = 0,03
=> a = 0,01; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,01.95=0,95\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{hh}=n_{CO^{2-}_3}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{A,B}=2,84-0,03.60=1,04\left(g\right)\\24< M_{A,B}=\dfrac{1,04}{0,03}\approx34,667< 40\\ \Rightarrow A,B:Magie\left(Mg\right),Canxi\left(Ca\right)\\ b,Đặt:n_{MgCO_3}=a\left(mol\right);n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=2,84\\a+b=0,03\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02.100}{2,84}.100\approx70,423\%\\ \Rightarrow\%m_{MgCO_3}\approx29,577\%\)
Hơi lỗi công thức nhỉ?
Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
PTHH: \(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Theo PTHH: \(n_{RCO_3}=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13,4}{\overline{M}_R+60}=\dfrac{15,05}{\overline{M}_R+71}\) \(\Rightarrow\overline{M}_R\approx29,33\left(đvC\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
b) Mình không biết CaCl2 có tác dụng với NaOH hay không nên thôi !
Hoà tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kì kế tiếp bằng 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định công thức hai muối cacbonat đã dùng.
b) Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch Y. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
c) Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m?
6- Hoà tan hoàn toàn 36g hỗn hợp X gồm muối cacbonat của 2 kimloại đứng kế tiếp nhau trong nhóm II A, trong dung dịch HCl dư được 11,2 lít CO2 và dd Y.
a – Lượng muối khan thu được khí cô cạn dd Y là:
A. 39,5g B. 40,5g C. 41,5g C. 42,5g
b - Đó là muối cacbonat của hai kim loại:
A. Be – Mg B. Mg – Ca C. CA. Sr D. Sr – Ba
7- Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCl thu được 2,24 lít khí (đktC. . Dẫn khí thu được vào dd Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là:
A. 0,1g B. 1,0g C. 10g D. 100g
8- Trộn hai dd nào sau đây sẽ có kết tủa xuất hiện?
A. Dd BaCl2 và dd AgNO3 B. Dd Na2SO4 và dd AlCl3
C. Dd NaCl và dd KNO3 D. dd ZnSO4 và dd CuCl2
9- Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và HBr B. H2SO4 và BaCl2
C. KCl và NaNO3 D. NaCl và AgNO3
6
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
NCO3 + 2HCl ---> NCl2 + CO2 + H2O
Theo pt: nHCl = 2nCO2 = 0,5.2 = 1 (mol); nH2O = nCO2 = 0,5 (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
=> mmuối clorua = 36 + 36,5 - 44.0,5 - 18.0,5 = 41,5 (g)
=> C
b, nmuối cacbonat = nCO2 = 0,5 (mol)
=> \(M_{hh}+60=\dfrac{36}{0,5}=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Mhh = 12 (g/mol)
=> có 1 nguyên tố có M < 12 và nguyên tố còn lại có M > 12
=> A (chỉ có A mới thoả mãn)
7, \(n_{khí}=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1--------------------->0,1
=> mkết tủa = 0,1.100 = 10 (g)
8 - A kết tủa là AgCl có màu trắng
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+2HCl\)
9 - C vì KNO3 và NaCl đều tan trong nước nên ko thoả mãn quy tắc phản ứng trao đổi nên KCl và NaNO3 ko phản ứng với nhau hay 2 cả cùng có thể tồn tại trong cùng một dd
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32- bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam
Đáp án C