Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng với muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
- Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit bazơ là muối và nước (H2O), mà nước là chất điện li yếu.
Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước (H2O và khí cacbonic (CO2) Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO2) và chất điện li yếu (H2O).
Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Theo điều kiện của phản ứng trao đổi thì phản ứng trên xảy ra được.
tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit với dung dịch hidroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat với dung dịch axit rất dễ xảy ra ?
tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit với dung dịch hidroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat với dung dịch axit rất dễ xảy ra ?
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ?
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 \(\uparrow\)+ H2O
Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:
1. bari clorua và natri photphat.
2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.
3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.
4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
hản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
a)Đồng(II) nitrat và và natri hiđroxit
b)Đồng(II) hiđroxit và dung dịch axit clohiđric.
c)Đồng(II) oxit và dung dịch axit clohiđric.
d)Đồng và dung dịch axit clohiđric.
Chọn D.
Kim loại sau H trong dãy hđ kim loại ko phản ứng được với HCl
Cho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hiđroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A a) viết các phương trình phản ứng b) Tính số mol axit phản ứng với natri hiđroxit, với natri cacbonat c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu (g) muối khan? Giúp mình với🙆
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
..0,15...........0,3.............0,15............
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
...0,1............0,1..............0,1...............
\(TheoPTHH:n_{H2SO4}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=1M\)
- Thấy sau các phản ứng xảy ra thu được muối Na2SO4 ( 0,25mol )
=> mM = n.M = 35,5g
Cho 50 ml dd bari hiđroxit 0,5M tác dụng với 150 ml dd axit clohiđric 0,1M.
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm, axit hay trung tính?
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05\cdot0,5=0,025\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,15\cdot0,1=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}>\dfrac{0,015}{2}\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2 còn dư, dd sau p/ứ có tính kiềm
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=0,0075\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,0075}{0,05+0,15}=0,0375\left(M\right)\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0175}{0,2}=0,0875\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Na2O + H2O → 2NaOH.
SO3 + H2O → H2SO4.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
* Nhận biết dung dịch axit:
- Quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím hóa xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.