Mong các bạn giải hộ mình nha. Cảm ơn các bạn nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Xác định công thức hóa học và gọi tên muối sắt clorua. Biết khi cho 9,75g muối này tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 25,83g kết tủa.
n AgCl = \(\dfrac{25,83}{143,5}=0,18\) ( mol )
FeCly + AgNO3 → Fe(NO3)y + AgCl ↓
( mol ) \(\dfrac{0,18}{y}\) ← 0,18
m FeCly = \(\dfrac{0,18}{y}+\left(56+35,5y\right)=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}+6,39=9,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{y}=3,36\)
\(\Leftrightarrow10,08=3,36y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,08}{3,36}=3\)
Cồn thức hóa học của muối sắt là: FeCl3
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
nAg = = 0,01 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
0,01mol 0,01mol
2AgX → 2 Ag + X2
0,01mol 0,01mol
Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol
MNaX = = 103 → X = 103 – 23 = 80 (Br)
Muối A có công thức phân tử là NaBr
cho 10g sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl. hãy xác định cthh của muối sắt clorua.help
Gọi CTHH của muối sắt : FeCln
\(FeCl_n + nAgNO_3 \to nAgCl + Fe(NO_3)_n\)
Theo PTHH :
\(n_{FeCl_n} = \dfrac{n_{AgCl}}{n} = \dfrac{\dfrac{22,6}{143,5} }{n} =\dfrac{226}{1435n}mol \)
Suy ra :
\(\dfrac{226}{1435n}.(56 + 35,5n) = 10\Rightarrow n = 2 \)
Vậy CTHH của muối sắt : FeCl2
Câu 1: Cho 325 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNOз dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định công thức xỉa muối sắt clorua. Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí Hշ thu được (đktc) là?
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
\(Đặt:FeCl_x\) (x: nguyên dương, x hoá trị của Fe)
\(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow xAgCl\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_x\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ n_{FeCl_x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\\ M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{3,25x}{0,06}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=4, ta thấy có lúc x=3 thì\(M_{FeCl_3}=162,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy nhận x=3 => CTHH FeCl3
Câu 2:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right)\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddZnSO_4}=0,8125+20-0,0125.64=20,0125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,0125}.100\%\approx10,056\%\)
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Câu 9: Hoàn tan 7,02g muối clorua của kim loại hóa trị I vào dd AgNO3 dư thu được dd muối nitrat và 17,22g kết tủa bạc clorua. Xác định kim loại hóa trị I và CTHH của muối, tên gọi?
PTHH: \(RCl+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{RCl}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\dfrac{7,02}{R+35,5}=\dfrac{17,22}{143,5}\) \(\Rightarrow R=23\) (Natri)
CTHH của muối là NaCl (Natri clorua)
cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 1 kết tủa , kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc . Xác định tên của muối A .
nAg=0,01 mol
NaX+AgN03------->NaN03+AgX,áp dụng bảo toàn nguyên tố Ag,nAg sau=nAg truoc
0,01--------------------------------0,01
MNaX=1,03/0,01=103------------------->X=80------->Br
từ đâu bạn lại suy ra nAg là 0,01 mol và nAg sau lại bằng nAg trước
Giải giúp em 3 bài này với ạ!
1. Cho 1,625g muối sắt clorua tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,035 kết tủa. Xác định CTHH của muối sắt clorua
2. Đun nóng a gam 1 oxit sắt trong ống chưa khí CO,sau phản ứng thu được 3,36l.
a) Tính VCO
b) Tìm a
c) Xác định CTHH của oxit sắt
3. Xác định CTHH của oxit sắt Biết rằng khi hòa tan 7,2g oxit phải cần 69,52l dd HCl 10%, có khối lượn riêng là 1,05g
Bài 3: Khối lượng dung dịch HCl là: 69,52 . 1,05 = 73 gam
Khối lượng chất tan HCl là: 73 . 10% = 7,3 gam
Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\frac{2y}{x}\) + yH2O
Số mol của FexOy là: 7,2 : (56x+16y) mol
Số mol của HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Số mol của FexOy tính theo HCl là: 0,2:2y = 0,1:y mol
=> 7,2:(56x+16y) = 0,1y <=> 7,2y = 5,6x + 1,6y
<=> 5,6y = 5,6x => x:y = 1:1
Vậy CTHH của ôxit sắt là: FeO
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Gọi hóa trị của sắt clorua là n
Ta có : \(FeCl_n+nAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_n+nAgCl\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,65}{143,5}=\dfrac{53}{2870}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{53}{2870n}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{56+35,5n}=\dfrac{53}{2870n}\)
=> n=3
Vậy CT muối: FeCl3