phải lấy bao nhiêu ml dung dịch hno3 40% D= 1,25g/ml vào bao nhiêu ml dung dịch hno3 10% D=1,66g/ml để pha chế thành 400ml dung dịch hno3 15% D= 1,08g/ml
cần bao nhiêu lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
Gọi \(V_{HNO_3\ 40\%} = a(lít) ; V_{HNO_3\ 10\%} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 2(1)\\ m_{HNO_3} = \dfrac{a.1,25.1000.40}{100} + \dfrac{b.1,06.1000.10}{100} = \dfrac{2.1,08.1000.15}{100}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,284(lít) ; b = 1,716(lít)\)
cần ? lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
gọi V1 là V của HNO3 40 % (ml)
V2 là V của HNO3 10% (ml).ta có :
mdd HNO3 40% = 1.25V1 gam
mdd HNO3 10% = 1.06 V2 gam
mdd HNo3 15%= 2160gam <=> 1.25V1 + 1.06V2 = 2160 (1)
theo qui tắc đường chéo ta có:
m1 : 40 % ........................5
....................15% ......
m2: 10% ........................25
\(\Rightarrow\frac{m1}{m2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1.25V1}{1.06V2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow6.25V1-1.06V2=0\left(2\right)\)
Từ (1 ) và ( 2 ) => \(V1,V2\)
có 2 dung dịch HNO3 40% (d=1,25) và HNO3 10% ( d= 1,06). Cần phải lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (d= 1,08)
Ta có : m=V.D
=> mdd(sau khi pha) = 2000.1,08 = 2160 (g)
=> m(chất tan) = 324(g)
lấy a(ml) dd HNO3 40%(d=1,25) thì ta có khối lượng dd là 1,25a(g)
khối lượng HNO3 là 1,25a.40%
lấy b(ml)dd HNO3 10% (d=1,06) thì ta có khối lượng đ ầ 1,06b(g).
khối lượng HNO3 là 1,06b.10%
ta có :
m(chất tan) = 0,5a + 0,106b = 324(1)
mdd(sau pha) = 1,25a+1,06b = 2160 (2)
Giải (1) và (2) ta được :
a = 288 , b = 1698
=> V(cần) = 288 + 1698 = 1986(ml)
Có 2 dd.dug dịch A HNO3 nồq độ 4% (d = 1.25g/ml) dd B nồg độ 10% (d = 1.06g/ml) .hỏi rằng cần lấy mỗi dd bao nhiêu ml để pha chế đk 2 lít dd HNO3 nồg độ 15% (d =1.08g/ml)
Tính thể tích 2 dung dịch HNO3 10% ( d= 1,06 g/ml) và HNO3 40% (d= 1,25 g/ml) để khi trộn với nhau thu được 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d= 1,08 g/ml)
- Gọi thể tích dung dịch cần trộn lần lượt là V1, V2 ( ml , V1, V2 > 0 )
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
\(\Rightarrow\dfrac{1,06V1}{1,25V2}=\dfrac{25}{5}=5\)
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}1,06V1+1,25V2=2.1,08=2160\\1,06V1-6,25V2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=\dfrac{90000}{53}ml\\V2=288ml\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
Cho 21,7 gam Na2O hòa tan H2O để được 450 ml dung dịch bazơ
A) tính nồng độ mol của dung dịch 3 giờ pha chế
B) tính thể tích dung dịch HNO3 30% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên(D=1,08g/ml)
nNa2O = 21.7 : 62 = 0.35 mol
Na2O + H2O => 2NaOH
mol : 0.35 -> 0.7
CM NaOH = 0.7 : 0.45 = 1.6 M
NaOH + HNO3 => NaNO3 + H2O
mol : 0.7 => 0.7
VHNO3 30% = 0.7 x 63 : 30% : 1.08 = 136.1 ml
a, Có 2 dd HNO3 40%(d=1,
25g/ml ) và HNO3 10%(d=1,06g/ml) cần lấy bao nhiêu ml dd để pha 2l dd HNO3 15%(d=1,08g/ml)
b, Cần dùng bao nhiêu ml dd KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dd KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dd KOH 8% có d=1,1g/ml
Bài 1:Cần bao nhiêu gam dung dịch Sắt(II) nitrat 90%và bao nhiêu gam nước để pha thành 500g dung dịch Sắt(II) nitrat 20%?
Bài 2:Có 2 dung dịch axit nitơric có nồng độ lần lượt là 40%,D=1,25g/ml và dung dịch HNO3 10% (D=1,06g/ml) Lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha thành 2l dung dịch axit nitơric 15%(D=1,08g/ml)?
Bài 3:Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa muối sunfat của kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7<n<12.Từ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,47g tinh thể ngậm nước tách ra.Biết độ tan của muối đó ở 80oC là 28,3g;ở 10oC là 9g.Tìm CTPT của muối ngậm nước trên?
Có hai dung dịch NaOH 10%(D=1,11) và 40% có(D=1,44).Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 2 lít dung dịch KOH 20%(D=1,22)