A,B là hai oxit của cùng một kim loại R. Trong A chứa 22,22% oxi, B chứa 30% oxi về khối lượng. Xác định CTHH của A,B
* ghi rõ cách trình bày
A,B là hai oxit của cùng 1 kim loại R. TRong A chứa 22,22% oxi, B chứa 30% oxi về khối lượng. Xác định R, CTHH của A,B
Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hidrro. Biết hợp chất này có phân tử khối nặng gấp 1,0625 lần khí metan CH4. X là nguyên tố nào?? ( PTK CH4 = 16)
a/
Trong A có %0 = \(\frac{x16}{2R+x16}\)= \(\frac{22,22}{100}\)
<=> 1600x = 44,44R + 355,52 K
<-> 44,44R = 1244,48x
=> R=28x
=> x = 2 => R=56=> R là Fe
Trong B %0=\(\frac{y.16}{2R+16y}=\frac{30}{100}\)
<=> 1600y=60R+480y
<=> 60R=1120x
=> R=\(\frac{56}{3}x\)
=> y = 3 => R=56=> R là Fe
=> CTHH của A;B lần lượt là
Feo và Fe\(_2\)0\(_3\)
Bài 1: Khối lượng kim loại R trong muối Cacbonat chiếm 40%. Xác định CTHH của muối cacbonat,biết R có hóa trị II không đổi.
Bài 2: Oxi của một nguyên tố R ở mức hóa trị thấp chứa 39.36% nguyên tố Oxi về khối lượng. Cũng oxit của nguyên tố đó ở mức hóa trị cao chứa 74.07% Oxi về khối lượng .Tìm CTHH của 2 oxit
Bài 1:
gọi cthh của muối cần tìm là RCO3
theo bài ra ta có : %RRCO3 = 40% => %gốc CO3 RCO3=60%
=> MRCO3 = MCO3 : 60% = 60 : 60% = 100
=> MR =100 - 60 = 40 => R là Ca => CaCO3
B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị với Oxi. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng 3/7 thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó. Xác định công thức hóa học của B?
CTHH là : \(R_xO_y\)
\(\%O=\dfrac{3}{7}\%R\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{3}{7}\cdot Rx\)
\(\Rightarrow\dfrac{112}{3}y=Rx\)
Với : \(x=2,y=3\Rightarrow R=56\)
\(Fe_2O_3\)
Bài 4 lập cthh và gọi tên các oxít sau đây
a) oxit của kim loại x có thành phần trăm của oxi là 70% khối lượng mol 160g/mol
b) oxit của một nguyên tố hoá trị v chứa 43,67% khối lượng nguyên tố đó
c) oxit của một nguyên tố hoá trị III chứa 46,06% oxi
Bài 5 Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại m hoá trị II phải dùng một lượng oxi bằng 40% lương Kim loại đã dùng .Xác định kim loại m
Bài 6 cho 1,2g kim loại r hoá trị III tác dụng hết với lượng dư oxi thu được 4,08g một oxi xác định kim loại m
Bài 7 đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại m trong bình chứa oxi thu được 6g oxi a .Hoà tan hoàn toàn a trong dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối
BÀI5Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng ià R và có hoá trị là x.
4R + xO2 ——– > 2R2Ox
Theo đề bài ta có : 32x\4R=0,4→R=20x
kẻ bảng:
X |
I |
II | III |
R |
20L |
40N |
60L |
(loại) |
(nhận) |
(loại) |
R là Ca có nguyên tử khối là 40.
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : MxOy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=>y = 3 => M có hóa trị là III
Ta có : III . x = 3 . II
=> x = 2
=> MxOy = M2O3
=> Mkim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
Gọi CTHH của oxit là A2O5 ( Kí hiệu A trùng với NTK ở dưới nhé!!)
Theo đề ra, ta có
2.A\2.A+16.5 =43,67\100
Giải phương trình, ta đc A = 31
=> CTTHH của oxit: P2O5
Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp có chứa 22,56% khối lượng là Oxi. Cũng có Oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao có chứa 50,48% khối lượng Oxi. Hãy xác định kim loại R
Gọi ct oxit ở mức hóa trị thấp : R2Ox
Gọi ct oxit ở mức hóa trị cao : R2Oy
Xét R2Ox :
ta có: \(\dfrac{16x}{2R+16x}.100=22,56\)
\(\Rightarrow45,12R+360,96x=1600x\)
\(\Leftrightarrow R=27,26x\) (1)
Xét R2Oy :
ta có : \(\dfrac{16y}{2R+16y}.100=50,48\)
\(\Rightarrow1600y=100,96R+807,68y\)
\(\Leftrightarrow R=7,85y\) (2)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow27,26x=7,85y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}\approx0,28\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=7\end{matrix}\right.\)
=> R là Mn
Câu hỏi 1 Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau: A . Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. B .Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi C . Oxit là hợp chất của kim loại và oxi D . Oxit là hợp chất của phi kim và oxi E . Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác
Câu hỏi 2 Oxit nào sau đây là oxit trung tính ? A .N2O B .N2O5 C .P2O5 D .Cl2O7
Câu hỏi 3 Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 Khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: A .1,1 g và 2,1 g B .1,4 g và 1,8 g C .1,6 g và 1,6 g D .2,0 g và 1,2 g
Một oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong hợp chất thành phần phần trăm về khối lượng oxi chiếm 30%. Xác định CTHH đơn giản của oxit kim loại.
Giúp mình cách trình bày với ạ
CT oxit của kim loại R (III): R2O3
%O = 30% => %R = 70%
Theo đề bài ta có:
\(\frac{2R}{3O}=\frac{2R}{3.16}=\frac{70}{30}\)
==> R = 56 (Fe)
CT: Fe2O3
CT oxit của kim loại R (III): R2O3
%O = 30% => %R = 70%
Theo đề bài ta có:
2R/3O=2R/3.16=70/30
==> R = 56 (Fe)
CT: Fe2O3
1. Oxit của một kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi về khối lượng. Còn oxit của một kim loại ở mức hóa trị cao chứa mức hóa trị cao chứa 56,48% oxi về khối lượng. Tìm kim loại trên.
Thực ra mik có giải rồi nhưng vẫn muốn đăng lên để m.n nhận xét. Mik có sai đề 50,48% nhé m.n :
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị thấp :M2Oy
Ta có %mO = 22,56%
=> %mM = 77,44
<=> 2M / (2M+16y) = 77,44%
<=> 2M + 16y = 2,58M
<=> 0,58M = 16y
<=> M = 27,5y(1)
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị cao: M2Oy'
Ta có: %mO = 50,48%
=> %mM = 49,53%
<=> 2M / (2M+16y') = 49,53%
<=> 2M+16y' = 4,04M
<=> M = 7,85y' (2)
Lấy (2) chia (1) ta có:
y' / y = 3.5
<=> y' = 3,5y
Vì y'≤7 => y≤2
y =1 => y'=3.5 (loại)
y= 2 => y'=7 (thoả mãn)
=> M =55
Vậy kim loại đó là Mangan và 2 công thức oxit thấp nhất và cao nhất tương ứng là: :MnO và Mn2O7.
ai giúp minh với :(
Đề bài: một oxit kim loại có hóa trị 2, có chứa 40% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của oxit trên.