Nung nóng hỗn hợp gồm 3,2(g) S và 2,8(g) Fe đến phản ứng hoàn toàn tạo FeS. Tính % về khối lượng các chất sau phản ứng Giúp mình với mình đang cần gấp
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,4 gam Fe và 3,2 gam S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí . Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng.
a) nS= 0,1(mol)
nFe= 11/140(mol)
Vì: 0,1/1 < 11/140:1
=> Fe hết, S dư, tính theo nFe.
PTHH: Fe + S -to-> FeS
11/140____11/140__11/140(mol)
=> mFeS= 11/140 x 88 \(\approx\) 6,914(g)
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a/Fe + S = FeS
2,8 +3,2= FeS
6 = FeS
=> FeS=6g
đổi 8 tấn = 8000000g
\(n_{H_2}=\dfrac{8000000}{2}=4000000\left(mol\right)\)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
de:1000000\(\leftarrow\) 4000000
\(m_{Fe_3O_4}=232.1000000=232000000g=232\left(t\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{232}{232}.100\%=100\%\)
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dd AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B và 7,88g chất rắn C . Cho B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,8 g chất rắn a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A b) Tính CM của dd AgNO3
Giúp mình nhé mấy bạn mình cần gấp nhak
Cho dòng khí H2 dư đi qua 3,54 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 được đốt nóng sau khi phản ứng xong còn lại 2,94 gam Fe nếu cho 3,54 gam hỗn hợp ban đầu trên tác dụng với dung dịch CuSO4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc lấy chất rắn sau khi làm khô chất rắn cân nặng 3,72 gam tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
FeO + CO -> Fe + CO2
mol: x -> x
pt2: Fe2O3 + CO ->2 Fe + CO2
mol: y -> 2y
theo gt thu được 2.94 g
Fe trong đó có Fe tạo thành và Fe ban đầu và gọi Z là số mol Fe ban đầu
=> ta có Pt : 72x + 160y +56z=3.54 (1)
và x + 2y + z =3.92/56=0.0525 (2)
hh trên vào CuSO4 thì chỉ có Fe phản ứng
pt: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
mol: z -> z
thu được 3.72g rắn gồm Cu , FeO, Fe2O3
=> ta có pt: 72x + 160y + 64Z=3.72 (3)
từ (1),(2),(3) ta có x=0.015= nFeO , y=0.0075 mol =nFe2O3 , z=0.0225 mol=nFe
Có số mol áp dụng công thức m=n*M em tự tính khối lượng các chất nha
Số ko đẹp lắm nên số mol hơi dài,cứ giữ nguyên để tính để tránh sai số
CHÚC EM HỌC TỐT !!!!!!(nhớ hậu tạ nha hi hi.....)
hoà tan hết 11,1 g hỗn hợp X gồm al và fe vào 245 g dung dịch H2SO4 25% . sau khi phản ứng thu dc dung dịch Y và 6,72 lít H2 ở đktc.
a) tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) tính C% các chất tan trong X
mng giúp mình với ạ. mình cần gấp
a, \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Fe}=27n_{Al}+56n_{Fe}=11,1\left(I\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PTHH : \(\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=n_{H2}=0,3\left(II\right)\)
- Giair 1 và 2 => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,1\\n_{Fe}=0,15\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=2,7g\left(24,32\%\right)\\m_{Fe}=8,4g\left(75,68\%\right)\end{matrix}\right.\)
b, - Theo PTHH : \(n_{H2SO4du}=n_{H2SO4}-n_{H2SO4pu}=0,325mol\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4du}=31,85g\)
Ta có ; \(m_{dd}=m_{ddH2SO4}+m_{hh}-m_{H2}=255,5g\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H2SO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=12,46\%\\C\%_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=6,7\%\\C\%_{FeSO4}=\dfrac{m}{mdd}.100\%=8,9\%\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
a,nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
Gọi số mol của Al là x, số mol của Fe là y
Ta có :
27x+56y=11,1 (1)
1,5a+b=0,3 (2)
Từ (1),(2) ⇒x=0,1 ; y=0,15
%mAl=\(\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\)=24,32%
%mFe=100%−24,32%=75,68%
b,nH2SO4=\(\dfrac{245.25\%}{98}\)=0,625(mol)
⇒nH2SO4.trong.Y=0,625−0,3=0,325(mol)
mdd(spu)=11,1+245−0,3.2=255,5(g)
nAl2(SO4)3=0,05(mol)
nFeSO4=0,15(mol)
⇒C%H2SO4=12,47%
C%Al2(SO4)3=6,2%
C%FeSO4=8,92%
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.
...
ĐANG GẤP Ạ!!!
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1), (2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}+n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{mu\text{ố}i}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
c) Theo PT (1), (2): \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}+3n_{Al_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(c\text{ần}.d\text{ùng}\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với 300ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được 6,72l H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong X Giúp mk với mk đang cần gấp . Cảm ơn
Xem lại số mol H2 vì theo ĐL bảo toàn nguyên tố thì nH2 =1/2 nHCl mà nH2 ở đây là 0,3 mol và bằng nHCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi x,y là số mol Mg, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,05
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100=46,15\%\)
\(\%m_{Fe}=100-46,15=53,85\%\)
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Mg}=a(mol)\\\ n_{Fe}=b(mol) m_{hh}=24a+56b=5,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,3(2)\\ (1)(2) a=0,1;b=0,05\\ \%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=53,85\%\)