Giải phương trình:
Cyx+1 :Cy+1x:Cy-1x= 6:5:2
Giải phương trình: 1 x - 1 + 1 x - 2 = 1 x + 2 + 1 x + 1
ĐKXĐ: x ≠ ± 1;x ≠ ± 2
Phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { ± √ 2 }
Giải phương trình 1 x - 1 + x 2 - 2 x + 5 + 1 x - 1 - x 2 - 2 x + 5 = 1
A. x = −2
B. x = 0
C. x = 1
D. x = −1
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn rồi giải:
a) 1 x − 1 y = 1 3 x + 4 y = 5 Đặt u = 1 x ; v = 1 y b) 1 x − 2 + 1 y − 1 = 2 2 x − 2 − 3 y − 1 = 1 đặt u = 1 x − 2 ; v = 1 y − 1
hệ phương trình (*) trở thành :
+ u = 9 7 ⇒ 1 x = 9 7 ⇒ x = 7 9 + v = 2 7 ⇒ 1 y − 2 7 ⇒ y − 7 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm (7/9;7/2)
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
Giải các phương trình sau:
a) x − 2 x + x x + 2 = 2 ;
b) 2 x + 1 − 1 x − 2 = 3 x − 11 x + 1 x − 2 ;
c) 5 + 96 x 2 − 16 = 2 x − 1 x + 4 + 3 x − 1 x − 4 ;
d) 2 x + 2 − 2 x 2 + 16 x 3 + 8 = 5 x 2 − 2 x + 4 .
Giải các phương trình sau:
a ) 5 x - 3 2 = 4 x - 7 2 * b ) 96 x 2 - 16 + 6 = 2 x - 1 x + 4 + 3 x - 1 x - 4 c ) 1 - x 2 x 2 - 4 x - 1 4 x - 4 = x - 1 2 x x - 2 - 1 2 x
a) (*) ⇔ (5x – 3)2 – (4x – 7)2 = 0
⇔ (5x – 3 + 4x – 7)(5x – 3 – 4x + 7) = 0
⇔ (9x – 10)(x + 4) = 0 ⇔ 9x – 10 = 0 hoặc x + 4 = 0
⇔ x = 10/9 hoặc x = -4
Tập nghiệm : S = { 10/9 ; -4}
b) ĐKXĐ: (x + 4)(x – 4) ≠ 0 ⇔ x + 4 ≠ 0 và x – 4 ≠ 0 ⇔ x ≠ ⇔ 4
Ta có: x2 – 16 = (x + 4)(x – 4) ≠ 0
Quy đồng và khử mẫu, ta được:
96 + 6(x2 – 16) = (2x – 1)(x – 4) + (3x – 1)(x + 4)
⇔ 96 + 6x2 – 96 = 2x2 – 8x – x + 4 + 3x2 + 12x – x – 4
⇔ x2 – 2x = 0 ⇔ x(x – 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x – 2 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm: S = {0;2}
c) ĐKXĐ: x ≠ 0; x – 1 ≠ 0 và x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 0; x ≠ 1 và x ≠ 2
MTC: 4x(x – 2)(x – 1)
Quy đồng và khử mẫu, ta được:
2(1 – x)(x – 1) – x(x – 2) = 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x – 2)
⇔ -2x2 + 4x – 2 – x2 + 2x = 2x2 – 4x + 2 – 2x2 + 6x – 4
⇔ 3x2 – 4x = 0 ⇔ x(3x – 4) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4/3
(x = 0 không thỏa mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm: S = {4/3}
Giải các phương trình sau: 1 - x - 1 x + 1 ( x + 2 ) = x + 1 x - 1 + x - 1 x + 1
ĐKXĐ:
Ta có:
⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.
Giải các phương trình sau: 1 - x - 1 x + 1 ( x + 2 ) = x + 1 x - 1 + x - 1 x + 1
ĐKXĐ:
Ta có:
⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.
Giải phương trình: 1 x + 2 = 1 x + 2 x 2 + 1
Giải phương trình: 2+1x=(1x+2)(x2+1)
2 + 1x = (1x + 2)(x2 + 1)
<=> 2 + x = 2x2 + 2 + x3 + x
<=> x = 2x2 + x3 + x
<=> 0 = 2x2 + x3
<=> 2x2 + x3 = 0
<=> x2(2 + x) = 0
<=> x = 0 hoặc 2 + x = 0
<=> x = 0 hoặc x = -2
2 + x = (1x + 2)(x2 + 1)
<=> 2 + x = 2x2 + 2 + x3 + x
<=> x = 2x2 + x3 + x
<=> 0 = 2x2 + x3
<=> 2x2 + x3 = 0
<=> x2(2 + x) = 0
<=> x2 = 0 hoặc 2 + x = 0
<=> x = 0 hoặc x = -2
`4x=2+xx+1x<=>4x=2+3x<=>4x-3x=2<=>1x=2<=>x=2`