Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về mặt phân tử khối của polime so với monome
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ.
Đặc điểm so sánh | Phản ứng trùng hợp | Phản ứng trùng ngưng |
Phản ứng | Sản phầm chỉ gồm polime | Sản phẩm gồm polime và các phân tử nhỏ |
Monome | Có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra | Có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng |
Phân tử khối của polime so với monome | Bằng tổng số phân tử khối các monome tham gia | Nhỏ hơn tổng số phân tử khối các monome tham gia |
Ví dụ về phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH2 to, p, xt−−−−→(CH2−CH2)n
Ví dụ về phản ứng trùng ngưng:
nHOOC−C6H4−COOH + nHOCH2−CH2OH to→(CO−C6H4−CO−OC2H4−O)n +2nH2O
* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn
* Về monome:
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.
- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.
Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn
* Về monome:
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.
- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.
Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về mặt monome
Monome (điều kiện cần để có phản ứng):
Phản ứng trùng hợp: monome phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền như
Phản ứng trùng ngưng: monome phải có ít nhất hai nhóm chức trở lên có khả năng phản ứng.
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn:
Phản ứng trùng hợp thì sản phẩm sau phản ứng chỉ gồm duy nhất 1 chất.
Phản ứng trùng ngưng trong sản phẩm còn có thêm nước.
Phản ứng trùng hợp thì sản phẩm sau phản ứng chỉ gồm duy nhất 1 chất.
Phản ứng trùng ngưng trong sản phẩm còn có thêm nước.
VD: sgk
b) Monome (điều kiện cần để có phản ứng):
Phản ứng trùng hợp: monome phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền như
Phản ứng trùng ngưng: monome phải có ít nhất hai nhóm chức trở lên có khả năng phản ứng.
c) Phân tử khối:
Phản ứng trùng hợp: phân tử khối của polime rất lớn so với monome,
Phản ứng trùng ngưng: phân tử khối của polime không lớn hơn nhiều so với monome.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về mặt phản ứng
Mk tham khảo câu này ở trên mạng , bạn tham khảo nha !
nhiều phân tử amino axit kết hợp được với nhau bằng cách tách -OH của nhóm -COOH và -H của nhóm -NH2 để tạo ra chất polime (gọi là phản ứng trùng ngưng). biết polime có cấu tạo mạch: (-HN-CH2-CH2-CO-HN-CH2-CH2-CO-)n. monome tạo ra polime trên là: A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2COOH C. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH D. không xác định được
Polime E có phân tử khối là 860000u và hệ số trùng hợp là 8600. Monome nào sau đây tạo thành E?
A. Vinyl axetat.
B. Isopren.
C. Metyl metacrylat.
D. Buta-1,3-đien.
Cho các phát biểu sau:
(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.
(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.
(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.
(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.
(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.
Số phát biểu sai là:
A. 8
B. 9
C. 7
D. 10
Đáp án A
1-sai.
3-sai do CTPT đều có dạng (C6H10O5)n.
4-sai do alanin là chất rắn không màu, ngọt và tan nhiều trong nước.
5-sai do thu được muối.
6-sai do đây là trùng hợp.
7-sai, cao su thiên nhiên được tạo bởi các gốc isopren nhưng trùng hợp isopren thu được cao su tổng hợp isopren.
8-sai, theo nguồn gốc chia làm 3: nhân tạo, tổng hợp, thiên nhiên.
10-sai, phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.