Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân trên từ không khí, nước và đá vôi.
giúp m câu này nha
Bài 1: Từ quạng pirit sắt, nước biển và ko khí. Viết phương trình điều chế FeCl2, Fecl3, FeSO4, Fe(OH)2, Na2SO3, NaHSO4
Bài 2 : Phân đạm hai lá có CTHH là NH4NO3 và phân đamj urê có CTHH là (NH2)2CO. Viết các PTPƯ điều chế 2 phân đạm ns trên từ ko khí nước và đá vôi
Bài 3: Từ hỗn hợp chất rắn
Cu(OH).MgO.FeS. Viết các PTPUW điều chế Cu
Bài 4: a, Hãy kể tên các loại sắt quan trọng trong tự nhiên.Trong các loaijn quăng đó có 2 quạng ko phải quặng oxit, nung nóng hai quăng này thu được hai chất khí A và B. Viết các PT điều chế, nêu các cách nhận biết A và B ( phương pháp hóa học)
b, Từ một quặng bất kì trên hãy viết các PTPUW điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3
điều chế FeCl2
2NaCl + 2H2O=> 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 => 2HCl
FeS2 + 2HCl=> FeCl2 + H2S+S
điều chế FeCl3
2FeCl2 + Cl2 => 2FeCl3
điều chế FeSO4
4FeS2 + 11O2=>2Fe2O3 + 8So2
2SO2 + O2 => 2SO3
SO3 + H2O=> H2SO4
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + H2S + S
điều chế Fe(OH)2
FeSO4+ 2NaOH=> Na2SO4 + Fe(OH)2
điều chế Na2SO3
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
điều chế NaHSO4
2NaOH + H2SO4=> Na2SO4 + 2H2O
Người ta điều chế phân đạm urê từ đá vôi,không khí, nước, chất xúc tác theo sơ đồ chuyển đổi sau :
H2O điện phân→H2 (1)
không khí hoalong→N2(2) (1)+(2)→NH3
CaCO3 to→CO2 NH3→CO(NH2)2
a)Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi trên.
b)Muốn điều chế được 6 tấn urê cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3 và CO2?m3 khí NH3 và CO2 ở đktc?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
Để tăng năng suất cây trồng, một bác nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm (cung cấp nguyên tố Nitơ cho cây). Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm hai lá), (NH2)2CO (urê); (NH4)2SO4 (đạm 1 lá).
Theo em, bác nông dân nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất? Tại sao?
Để tăng năng suất cây trồng, một bác nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm (cung cấp nguyên tố Nitrogen cho cây). Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm hai lá), (NH2)2CO (urê); (NH4)2SO4 (đạm 1 lá).
a. Theo em, bác nông dân nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất? Tại sao?
b. Nếu 500g loại phân đạm nói trên thì khối lượng nguyên tố Nitrogen cung cấp cho cây là bao nhiêu?
\(a,\%_{N(NH_4NO_3)}=\dfrac{28}{80}.100\%=35\%\\ \%_{N((NH_2)_2CO)}=\dfrac{28}{60}.100\%\approx 46,67\%\\ \%_{N((NH_4)_2SO_4)}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\)
Vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure vì có %N cao nhất
\(b,m_{N}=500.46,67\%\approx 233,33(g)\)
Cho các nhận đinh sau:
(1) Thành phần chính trong phân supe photphat kép là Ca(H2PO4)2.
(2) Phân đạm amoni không nên bón cho vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
(3) Độ dinh dưỡng của phân natri nitrat được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm Na2O có trong phân.
(4) Urê có công thức (NH2)2CO.
(5) Trong công nghiệp, phân supe photphat đơn được điều chế từ quặng photphoric hay apatit.
(6) Amophot là phân phức hợp có công thức NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
a. Khối lượng mol phân tử ure
b. Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố
a) \(M_{\left(NH_2\right)_2CO}=\left(14.1+1.2\right).2+12.1+16.1=60\left(g/mol\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%N=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\\\%H=\dfrac{1.4}{60}.100\%=6,67\%\\\%C=\dfrac{12.1}{60}.100\%=20\%\\\%O=100\%-46,67\%-6,67\%-20\%=26,66\%\end{matrix}\right.\)
Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat;
2. amoni nitrat.
Câu 2: Gọi tên và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép) một số phân bón hoá học khi biết công thức hóa học. [2] 1) Phân bón đơn: a. Phân đạm (chứa N): - Phân Urê:CO(NH2)2 chứa 46.67% Ν - Phân amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá) - Phân amoni clorua NH4CI - Phân amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá) 2) Phân lân (chứa P): - Phân lân tự nhiên Ca3(PO4)2: canxi photphat - Supe photphat Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophptphat 3) Phân Kali (chứa K) thường dùng là : K2SO4 (kali sunphat), KCI (kali clorua) 4) Phân bón kép là loại chứa 2,3 nguyên tố dinh dưỡng trên: KNO3: Kali nitrat; (NH4)2HPO4 : Amoni hiđrophotphat Phân bón kép NPK là hh gồm: NH4NO3, Ca(H2PO4)2 và KCl Bài tập. Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
2. Hãy giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm như: Đạm Ure CO(NH2)2; đạm 2 lá NH4NO3; đạm sunfat (NH4)2SO4 với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp chứa K2CO3.