Lớp 7 học những thì nào?
Lớp 7 học những thì nào?
Nêu công thức của những thì đó?
Hiện tại đơn
Hiện tại hoàn thành
Qua khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại tiếp diễn
Tương lai gần
Tương lai đơn
Tương lai tiếp diễn
Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
Chúc bn hc tốt
Mấy bạn ơi, có 1 đề tài về Vật lí mình cần giúp đỡ
Bạn hãy tìm trong các môn học từ lớp 1-7 ( nếu có thể gần nhất và dễ tìm thì lớp 7 nhé ! ) những môn nào và bài học có sử dụng các hiện tượng vật lí từ lớp 7-9 thì kể tên và cho biết nó trong môn học nào, bài học nào, sách gì nhé và sử dụng hiện tượng vật lí gì . Đề thực hành
Đây là những đề thi học sinh giỏi toán lớp 5. Đề này những bạn nào thi học sinh giỏi thì chú ý bài này.
Đề bài như sau:
Một người viết tiếp nhóm VIET NAM VIET NAM VIET NAM... Chữ cái thứ 2012 trong dãy là chữ ?
Những bạn nào thi học sinh gỏi toán tuổi thơ lớp 5 hãy làm bì này nếu ko biết tôi sẽ giải giùm. Còn những bạn học sinh tiên tiến biết làm thì cứ làm càng tốt hoặc những bạn thi học sinh giỏi tiếng việt nếu biết làm thì cứ làm.
Phải giải thích rõ ràng ra tại sao số thứ 2012 lại là E chứ mấy bn!
gần thi địa lý lớp 7 giữa học kì 1 nên ôn những bài nào ạ ?
của bn thì tớ không biết nhưng đè cương của tớ thì phải ôn bài mt đới nóng , mt xích đạo ẩm ,mt nhiệt dới gió mùa , mt dới ôn hòa và liên hệ bản thân và .. ..
theo mình thì bạn nên đoc hết lý thuyết của các bài đã học và làm đề cương của thày cô giao cho,mấy bài thi địa trên youtube nữa
có bn nào đang học lớp 7 thì giải cho mk bài 30 SBT toán lớp 7 tập 1 hình học được không ? Mà không phải nhìn đáp án ấy
Trước đây 3 năm thì tổng số tuổi của Uyên và Phú là 7 tuổi. Hỏi:
a. Nếu năm nay Uyên 5 tuổi thì Phú mấy tuổi ?
b. Nếu năm nay Phú 10 tuổi thì Phú hơn Uyên mấy tuổi ?
c. Nếu năm ngoái Phú 7 tuổi và học lớp 2 thì khi nào Uyên học lớp 1 ?
d. Nếu sang năm Uyên 6 tuổi và học lớp 1 thì khi nào Phú học lớp 10 ?
( Biết rằng cả 2 anh em đều học mỗi năm một lớp. )
a, gọi số tuổi của Uyên và Phúc 3 năm trước là a và b
=> a+b=7
Vì hiện nay Uyên 5 tuổi nên : a+3=5 => a=2
Mà a+b=7 nên b=7-a=5
Vậy hiện nay Phúc b+3=8 tuổi
b, Năm nay Phúc 10 tuổi thì : b+3=10 =>b=7
Mà a+b=7 nên a=7-b=0
=> Hiện nay Uyên a+3=3 tuổi
Vậy Phú hơn Uyên : 10-3=7 tuổi
Có bạn nào đã kiểm tra chất lượng môn Văn lớp 7 năm học 2018-2019 chưa? Nếu có thì cho mik xin cái đề!(ở Ninh Bình càng tốt)
(Nếu ko thì các bạn có thể cho mik những bài văn hay nha)
những bn nào học lớp 8 thì giải giùm mình bài 2,3 trong sgk lớp 8 tập 1 bài tứ giác trang 66 nha
những bn nào học lớp 8 thì giải giùm mình bài đấy nha
những bạn nào học lớp 8 thì cho mình hỏi viết văn số 1 đề bài là j thế/