dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCl dư, đi qua dd có chứa 60g NaOH. tính m muối natri điều chế dược
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1(mol)$
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a ; n_{NaHCO_3} = b$
Bảo toàn C : $a + b = 1$
Bảo toàn Na : $2a + b = \dfrac{60}{40} = 1,5$
Suy ra: $a = 0,5 ; b = 0,5$
Suy ra: $m_{muối} = 0,5.106 + 0,5.84 = 95(gam)$
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
Ta có nCO2 = nCaCO3 = 1 mol
nNaOH= 1,5mol
=> Tỉ lệ nNaOH/nCO2 = 1,5 => Ra hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
Bạn có thể gọi số mol hai muối, lập hệ rồi giải ra như bình thường nhưng nhận xét thấy tỉ lệ là 1,5( là TB cộng) => số mol hai muối bằng nhau và = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
=> m muối =95g
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Thành phần % theo khối lượng các chất
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 80 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\); \(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
1---------------------------->1
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{1}=2\) => Tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
=> \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=1.106=106\left(g\right)\)
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sục khí thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là ?
CaCO3 + 2HCl--> CaCl2 + H2O + CO2
1----------2----------1-----------------1
nCaCO3=1(mol)==>nCO2=1(mol)
nNaOH=60/40=1.5(mol)
CO2+NaOH-->NaHCO3
1------1-----------1
NaHCO3+NaOH-->Na2CO3 + H2O
0.5-------0.5-----------0.5
=>nNaHCO3=1-0.5=0.5(mol)
=>nNa2CO3=0.5(mol)
=>m muối= 0.5x84+0.5x106=95(g)
cách làm của ngủ gật cậu bé cũng hay ,nhưng trong tình hình thi trắc nghiệm hiện nay mk nghĩ nên công thức thì nhanh hơn :
từ dữ kiện đề bài ta có :\(n_{OH-}=1,5=n_{Na+};n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\)
tính tỉ lệ số mol OH:CO2=1,5 nên tạo 2 muối
\(n_{OH-}=2n_{CO_2}-n_{OH-}=0,5\)
\(n_{CO_3^{2-}}=n_{OH-}-n_{CO_2}=0,5\)
\(m_{muoi}=m_{Na+}+m_{CO_3^{2-}}+m_{HCO_3^-}=1,5.23+0,5.61+0,5.60=95\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{100}{40+12+16.3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{60}{23+16+1}=\dfrac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
Có \(n_{CaCO_3}< n_{NaOH}\left(1mol< 1,5mol\right)\)
\(\Rightarrow CaCO_3\) phản ứng hết, \(NaOH\)dư.
Mọi tính toán theo số mol của \(CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
PT: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
Có \(n_{CO_2}=1mol\)
Xét T = \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) 1 < T < 2
Phản ứng của NaOH với \(CO_2\) tạo 2 muối là \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
Gọi \(n_{Na_2CO_3}\) là x, \(n_{NaHCO_3}\) là y.
Có phương trình phản ứng:
+) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (1)
PT: 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 2x :x :x :x (mol)
+) \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\) (2)
PT: 1 :1 :1 (mol)
ĐB: y :y :y (mol)
Từ 2 phương trình ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,5mol=n_{NaOH}\\x+y=1mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5mol=n_{Na_2CO_3}\\y=0,5mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3}.M_{Na_2CO_3}=0,5.\left(23.2+12+16.3\right)=0,5.106=53\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=n_{NaHCO_3}.M_{NaHCO_3}=0,5.\left(23+1+12+16.3\right)=0,5.84=42\left(g\right)\)
Khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là:
\(m_{muoi}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=53+42=95\left(g\right)\)
Vậy khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là 95g.