Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối thu được
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư vào dung dịch NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1:
nCO2=nCaCO3=0,1(mol)
Nếu tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=1\) thì xảy ra PT 2
TỪ 2:
nNaHCO3=nCO2=0,1(mol)
mNaHCO3=0,1.84=8,4(g)
Nếu tỉ lệ \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=2\) thì xảy ra PT 3
Từ 3:
nNa2CO3=nCO2=0,1(mol)
mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)
Vậy 8,4\(\le\)mmuối tạo thành\(\le\)10,6
nCaCO3=10/100=0,1(mol)
pt: CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
0,1______________________0,1(mol)
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
0,1______________0,1
mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100g CaCO3 t/d với dd HCl dư, đi qua dd có chứa 60g NaOH. tính m muối natri điều chế dược
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1(mol)$
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a ; n_{NaHCO_3} = b$
Bảo toàn C : $a + b = 1$
Bảo toàn Na : $2a + b = \dfrac{60}{40} = 1,5$
Suy ra: $a = 0,5 ; b = 0,5$
Suy ra: $m_{muối} = 0,5.106 + 0,5.84 = 95(gam)$
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư vào dung dịch NaOH . tính khối lượng kết tủa tạo thành
PTHH
CaCO3 + 2HCl--> CaCl2 + CO2 + H2O
\(\frac{10}{100}\) 0.1 mol
CO2 + 2NaOH--> Na2CO3 + H2O
0.1 0.1 mol
=> m muối = 0.1 * 106 =10.6 g
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Thành phần % theo khối lượng các chất