Câu 2: Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Lan rất chăm học.
b. Trên sân trường, các bạn học sinh đang đá bóng.
c. Em là học sinh lớp 6A
Bài 2 Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau
a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
b) Bà em kể chuyện cổ tích.
c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
d) Trên sân trường , các bạn học sinh đang tập thể dục.
a) Đàn cò / trắng bay lượn trên cánh đồng
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
b) Bà em / kể chuyện cổ tích.
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
c) Bộ đội / giúp dân gặt lúa.
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
d) Trên sân trường , / các bạn học sinh / đang tập thể dục.
Trạng ngữ / Chủ Ngữ / Vị Ngữ
Bạn ơi bạ có thể giúp mình bài khác được ko
a) Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu sau:
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
b) Đặt một hoàn chỉnh về ngữ pháp. Miêu tả cảnh bình trên biển quê hương em
Tham khảo bài mình nhé
a) Bạn Lan/ là người học giỏi nhất lớp 6A.
CN VN
b)Bình minh vừa rạng , phương đông ửng hồng ,từ phía xa xa , Ông Mặt Trời mặc bộ xiêm y hoàng bào lộng lẫy từ tư bước lên cao.
Mình chúc bạn học kì 2 đạt điểm cao nhé!
a,Bạn Lan /là người học giỏi nhất lớp 6A.
CN VN
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu :
a, ngoài sân , các bạn học sinh đang nô đùa.
b, nước biển sôi lên , dựng thành những cột sóng , dập tung vào nhau ở trên không .
a) Trạng ngữ: ngoài sân (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: các bạn học sinh
Vị ngữ: đang nô đùa
b) Trạng ngữ: ở trên không (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: nước biển
Vị ngữ: sôi lên, dựng thành những cột sóng, dập tung vào nhau
a.Tìm bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong mỗi câu ghép sau; Gạch chéo giữa các vế trong mỗi câu ghép: 1. Trong giờ học, cô giáo giảng bài còn chúng em chăm chú lắng nghe. 2. Tiếng trống trường vang lên: học sinh ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. 3. Vì Lan chăm chỉ học hành nên bạn luôn được cô giáo tuyên dương. 4. Trong tiết sinh hoạt tập thể, tổ 1 đọc thơ, tổ hai diễn kịch còn tổ 3 hát tốp ca. 5. Bạn Hằng nghỉ học vì bạn bị ốm. b. Trong các câu ghép trên, các vế trong mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? - Câu 1: ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Câu 2: ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Câu 3: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Câu 4: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Câu 5: ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
1. Trong giờ học, cô giáo// giảng bài còn chúng em //chăm chú lắng nghe
Nối bằng từ còn
2. Tiếng trống trường // vang lên, học sinh// ùa ra sân như bầy chim sổ lồng.
3. Vì Lan // chăm chỉ học hành nên bạn // luôn được cô giáo tuyên dương.
Nối bằng cặp quan hê từ Vì nên
4. Trong tiết sinh hoạt tập thể, tổ 1 // đọc thơ, tổ hai // diễn kịch còn tổ 3 // hát tốp ca.
Nối bằng dấu phẩy và từ còn
5. Bạn Hằng // nghỉ học vì bạn// bị ốm.
Nối bằng từ vì
In đậm : trạng từ
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép sau:
- Không những cô giáo lớp em dạy giỏi mà cô còn rất thương yêu học sinh.
Không những cô giáo em dạy giỏi mà cô còn rất thương yêu học sinh.
CN VN
Không những cô giáo lớp em/ dạy giỏi // mà cô/ còn rất yêu thương học sinh.
CN1 VN1 CN2 VN2
đấy là câu ghép mak
Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a. Nhờ tinh ham học hỏi, sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
b. Từ tờ mờ sáng, cô Tháo đã dậy sắm sửa đi về làng.
c. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
a,CN:I-ren
VN: còn lại
b,CN:cô tháo
VN: còn lại
c,CN:hoa sấu
vn: còn lại
câu c ko chác lắm
kudo sinhinchi ơi, bn chx viết trạng ngữ.
Phân tích các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong những câu sau và nói rõ đâu là câu đơn đâu là câu ghép :
a. Vì gặp nhiều khó khăn , bạn Lan phải nghỉ học .
b. Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn trong đời sống nhưng bạn Lan vẫn học tốt .
c. Để giúp đỡ bố mẹ , Hoa nhận chăm đàn ngan .
d. Vì bố mẹ rất bận nên Hoa nhận chăm đàn ngan .
a) Trạng ngữ chỉ nguyên do: vì gặp nhiều khó khăn
Chủ ngữ: Bạn Lan
Vị ngữ: phải nghỉ học
b) Chỉ ngữ 1: gia đình
Vị ngữ 1: gặp nhiều khó khăn trong đời sống
Chủ ngữ 2: bạn Lan
Vị ngữ 2: vẫn học tốt
Đây là câu ghép. Hai vế của câu ghép được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tương phản: Tuy-Nhưng
c) Trạng ngữ chỉ nguyên do: để giúp đỡ bố mẹ
Chủ ngữ: Hoa
Vị ngữ: nhận chăm đàn ngan
d) Chủ ngữ 1: bố mẹ
Vị ngữ 1: rất bận
Chủ ngữ 2: Hoa
Vị ngữ 1: nhận chăm đàn ngan
Đây là câu ghép. Hai vế của câu ghép được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Nguyên nhân - Kết quả: Vì - Nên
a.Vì gặp nhiều khó khăn /,bạn Lan / phải nghỉ học.
TN CN VN
b.Tuy gia đình...đời sống /bạn Lan /vẫn học tốt
TN CN VN
c,d: tương tự
a.Vì gặp nhiều khó khăn , bạn Lan phải nghỉ học.
Trạng ngữ CN VN
~~> Câu đơn
b.Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn trong đời sống nhưng bạn Lan vẫn học rất tốt.
TN CN VN TN CN VN
~~> Câu ghép
c. Để giúp đỡ bố mẹ Hoa nhận chăm đàn ngan
TN CN VN
~~> Câu đơn
d. Vì bố mẹ rất bận nên Hoa nhận chăm đàn ngan.
TN CN VN TN CN VN
~~> Câu ghép
-----------Hok tốt-----------
Bài 1: Em hãy chỉ ra bộ phận: hô ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau ?
Mẹ ơi! chiều nay, các bạn học sinh giỏi trường con sẽ được đi thăm Lăng Bác.
- hô ngữ: mẹ ơi!
- trạng ngữ: chiều nay
- chủ ngữ: các bạn học sinh giỏi trường con
- vị ngữ: sẽ được đi thăm Lăng Bác
Hô ngữ: mẹ ơi
Trạng ngữ: chiều nay
Chủ ngữ: các bạn học sinh giỏi trường con
Vị ngữ: sẽ được đi thăm Lăng Bác
-Hô ngữ: mẹ ơi
-Trạng ngữ:chiều nay
-Chủ ngữ: các bạn HSG trường con
-Vị ngữ: sẽ được đi thăm Lăng Bác
Bài 9. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Ngày khai giảng, các bạn học sinh đều mặc đồng phục.
b) Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn nô đùa vui vẻ.
c) Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường.
d) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc
a, Chủ ngữ: các bạn học sinh
Vị ngữ: đều mặc đồng phục
b, Chủ ngữ: các em bé xinh xắn
vị ngữ: nô đùa vui vẻ
c, Chủ ngữ: những tán lá
Vị ngữ: xanh um, che mát cả sân trường
d, Chu ngữ: mặt trăng
vị ngữ: đã nhỏ lại, sáng vằng vặc