Hãy điền từ will vào chỗ thích hợp (được thêm từ)
It also/help meto fly/ school fast
hãy điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau
SINGAPORE
Singapore is an island city of about three million people. It's a beautiful (106) ............................. with lots of parks and open spaces. It's also (107) ......................... very clean city.
Most of the people (108) ............................. in high flats in different parts of the island. The business district (khu kinh doanh) is very modern with (109) ............................. of high new office buildings. Singapore also has some nice older sections (khu vực). In China town, there (110) ............................... rows (dãy) of old shop houses. The Government buildings in Singapore are very beautiful. (111)............................. date from the colonial days (có từ thời thuộc địa).
Singapore is famous (112).............................. its shops and restaurants. (113) ………………….. are many good shopping centers. Singapore's restaurants (114) ....................... Chinese, Indian, Malay and European food, and the (115) ............................. are quite reasonable (hợp lý).
1 city
2 a
3 live
4 lots
5 are
6 and
7 for
8 there
9 serve
10 prices
Con hãy điền thêm từ ngữ vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
Vậy đáp án đúng là:
Môn thể thao đồng đội được chơi giữa hai đội với nhau, mỗi đội có11 cầu thủ , thường được chơi trên sân cỏ hình chữ nhật với hai khung thành ở hai đầu sân. Mục tiêu của trò chơi đưa bóng vào khung thành của đội đối phương
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
Câu 1 :vinh
Câu 2 : Năng nổ
Câu 3 :Bao dung
Câu 4 :Hạnh phúc
Câu 5 :Truyền thông
Câu 6 :Công khai
Câu 7 : Can đảm
Câu 8 :Cao thượng
Câu 9 :quỳ
Câu 10: to
1.vinh 2.năng nổ 3.khoan dung 4. nhàn nhã 5.truyền thống 6.công khai 7.dũng cảm 8.cao thượng 9.quỳ 10. càng
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
8 + ... = 10
Ta có 8 + 2 = 10
Số cần điền vào ô trống là 2
It is especially fun....... my father gets up to sing
( Đề bài điền từ thích hợp vào chỗ trống )
Help me
It is especially funny my father gets up to sing
k chắc . Bởi vì tớ mới lớp 5 thôi cậu ạk
Hk tốt
Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.
(1)……………… are many fast food restaurants in my town. Lots of people eat fast food, but I think it (2)………………healthy. They eat this food (3)……………… it’s tasty, but everybody can have a tasty meal at (4)……………….. The only problem is that buying fresh products and cooking (5)...................takes time. And people (6)……………… spending time doing other (6)......................, such as watching films, meeting friends, walking in the parks to cooking at home. I also like to do these activities, but I am very careful with (8)…………….. diet. I like milk, eggs, roast chicken and mashed potatoes. Fried potatoes are nice but (9)……………….., like all fried food. My (10)………………… meal is fish. And for dessert I’m afraid I eat too many sweet things.
Ai nhanh mik tick cho!!
(1)……There………… are many fast food restaurants in my town. Lots of people eat fast food, but I think it (2)…… isn't …………healthy. They eat this food (3)……because ………… it’s tasty, but everybody can have a tasty meal at (4)………home ……….. The only problem is that buying fresh products and cooking (5)........usually ...........takes time. And people (6)……prefer ………… spending time doing other (6)........things .............., such as watching films, meeting friends, walking in the parks to cooking at home. I also like to do these activities, but I am very careful with (8)………my …….. diet. I like milk, eggs, roast chicken and mashed potatoes. Fried potatoes are nice but (9)……unhealthy ………….., like all fried food. My (10)……disliked…………… meal is fish. And for dessert I’m afraid I eat too many sweet things.
(1) …… Có rất nhiều nhà hàng thức ăn nhanh trong thị trấn của tôi. Rất nhiều người ăn thức ăn nhanh, nhưng tôi nghĩ nó (2) …… không ………… lành mạnh. Họ ăn thức ăn này (3) …… bởi vì ………… nó ngon, nhưng mọi người đều có thể có một bữa ăn ngon tại (4) ……… nhà ……… .. Vấn đề duy nhất là mua sản phẩm tươi và nấu ăn (5) ........ thường ........... mất thời gian. Và mọi người (6) …… thích ………… dành thời gian làm (6) ........ việc khác .......hơn......., chẳng hạn như xem phim, gặp gỡ bạn bè , đi bộ trong công viên để nấu ăn ở nhà. Tôi cũng thích làm những hoạt động này, nhưng tôi rất cẩn thận với chế độ ăn uống …… (8).. của mình. Tôi thích sữa, trứng, gà nướng và khoai tây nghiền. Khoai tây chiên rất ngon nhưng (9) …… không tốt cho sức khỏe ………… .., giống như tất cả các món chiên. Món ăn ……(10)………không yêu thích của tôi là cá. Và đối với món tráng miệng, tôi sợ mình ăn quá nhiều đồ ngọt.
✱I'm not so sure but I think so...
Điền thêm những từ ngữ vào chỗ trống thích hợp:
1.điền các từ thích hợp vào chỗ trống để tả về ngôi trường của bạn
My school is...Secondary.It is... .It has ... classes with over 200 students.We study many subjects...and of course,English... .We often play games during break time .My teachers...,and my friends ... .I like my school.
Mn help mik vs nhé
This is my school. Its name is Dich Vong Hau secondary school. It's on Dich Vong Hau street. It's very beautiful and big. There are twenty classrooms in my school. My school has two hundred fifty students and thirty five teachers. Student in my school are very good. They come from around Dich Vong district. Our teacher are friendly and kind. At school, I learn many subject such as : English, Math, Art ,... .I English best because it's very entertaining and important for my further education. At break time, I and my friends have a lot of funny activities such as skipping rope, playing hide-and-seek, and so on. Each day at school is a happy day. I love my school very much .
Câu hỏi 1:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết còn hơn sống nhục
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là
1. gió càng to ...................................
2. dũng cảm
3. truyền thống
4.quỳ
6. khoan dung
7. hạnh phúc
8 .năng động
9 .vinh
10 . cao thượng