Dùng một bếp than đun sôi 3 lít nước từ 300C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg.
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp. Biết hiệu suất của bếp là 40%.
Cho Cnước=4200J/kg.K : Cnhôm=880J/kg.k
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1 lít nước ở 25oC. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Biết hiệu suất của bếp là 80%. Tính nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra để đun sôi ấm nước trên? Biết rằng trong 1s bếp này tỏa ra một nhiệt lượng là 600J. Tính thời gian để đun sôi nước?
Nhiệt lượng cần thiết khi đun sôi nước
\(Q_{ich}=\left(0,5.880+1.4200\right)\left(100-25\right)=348000J\)
Nhiệt lượng thực tế bếp đã toả ra là
\(Q_{tp}=\dfrac{Q_{ich}}{H}.100\%=435000J\)
Thời gian đun sôi nước
\(t=\dfrac{Q}{A}=\dfrac{435000}{600}=725s=12p5s\)
Câu 4:Dùng bếp than đểđun một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2lít nước ở200C. Tính khối lượng than cần thiết đểđun sôi ấm nước. Biết hiệusuất của bếp than là 35%, năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_1=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\Delta t_1=2\cdot4200\cdot\left(100-20\right)=672000J\)
Nhiệt lượng để đun nóng ấm:
\(Q_2=m_{ấm}\cdot c_{Al}\cdot\Delta t_2=0,5\cdot880\cdot\left(100-20\right)=35200J\)
Cân bằng nhiệt:
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}=Q_1+Q_2=672000+35200=707200J\)
Hiệu suất bếp:
\(H=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}\cdot100\%\Rightarrow35\%=\dfrac{707200}{Q_{tp}}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow Q_{tp}\approx2357333J\)
Mà \(Q_{tp}=m\cdot q\Rightarrow2357333=m\cdot27\cdot10^6\)
\(\Rightarrow m\approx0,0873kg\)
Một ấm nhôm có khối lượng 360g chứa 1,2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 24°c. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K và bếp đun có hiệu suất 80%. Hãy tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra để đun sôi nước trong ấm?
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước
\(Q=Q_1+Q_2\\ \Leftrightarrow\left(0,36.880+1,2.4200\right)\left(100-24\right)=407116,8J\)
Nhiệt lượng toả ra để đun sôi nước
\(Q_{toả}=\dfrac{Q_{thu}}{H}.100\%=508896J\)
Một ấm đun nước được làm từ nhôm có khối lượng 300g. Đổ vào ấm 2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 30 0 C . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Trong quá trình đun 20% nhiệt lượng đã bị môi trường hấp thụ. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra để đun sôi nước trong ấm là:
A. 800kJ
B. 758100J
C. 750kJ
D. 805490J
Đáp án: B
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 2 = m 2 . C 2 ∆ t 2 = 2. 4200. (100 – 30) = 588000 (J)
- Nhiệt lượng mà ấm và nước nhận vào là:
Q = Q 1 + Q 2 = 18480 + 588000 = 606480 (J).
20% nhiệt lượng đã bị môi trường hấp thụ nên chỉ có 80% nhiệt lượng bếp tỏa ra được ấm hấp thụ.
- Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là
Q t p = Q : H = 606480 : 0,8 = 758100 (J)
Cho em hỏi mn cái này đc ko ạ:
0÷0=?
Thấy giao mà ko bt làm ai giải giúp em vs ạ(hehehehBoi....)
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 1,5 kg, chứa 2 lít nước ở 25 °C được đun trên ấm bằng điện. a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm? b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp? Biết khi đun chỉ có 50% nhiệt lượng, do bếp tỏa ra được truyền cho ấm nước
Tóm tắt:
m1 = 1,5kg
m2 = 2 lít = 2kg
t1 = 250C
t2 = 1000C
a) Q = ?
b) H = 50%
Qtỏa = ?
Giải:
a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm:
Q = Q1 + Q2 = m1c1(t2 - t1) + m2c2(t2 - t1) = 1,5.880.(100 - 25) + 2.4200.(100 - 25) = 99000 + 630000 = 729000J
b) Nhiệt lượng nước tỏa ra của bếp:
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{tỏa}}\Rightarrow Q_{tỏa}=\dfrac{Q_{thu}}{H}=\dfrac{729000}{50\%}=1458000J\)
Người ta dùng bếp dầu hỏa đun sôi 2 lít nước từ 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hỏa ra làm nóng nước và ấm.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg
Nhiệt cần để đun nóng nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J
Nhiệt lượng cần đun nóng ấm là:
Q2 = m2.c2.(t – t1) = 0,5.880.(100 – 20) = 35200J
Nhiệt lượng do dầu tỏa ra để đun nóng nước và ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 672000J + 35200J = 707200J
Tổng nhiệt lượng do dầu tỏa ra là:
Vì Qtp = m.q, nên:
Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20 độ C đựng rong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính khối lượng dầu cần dùng . Biết chỉ có 30 nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun ấm
Tham Khảo:
Nhiệt lượng cần cung cấp co nước và ấm:
Q=Q1+Q2=m1.c1.Δt+m2.c2.Δt=2.4200.80+0,5.880.80=707200(J)Q=Q1+Q2=m1.c1.Δt+m2.c2.Δt=2.4200.80+0,5.880.80=707200(J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :
m=Q,.q=2,357.10644.106=0.05(kg)m=Q,.q=2,357.10644.106=0.05(kg)
Vậy: Lượng dầu cần dùng là: 0,05 kg.
Dùng bếp củi để đun sôi 2,5 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg từ 20 0 C , lượng củi cần dùng là 0,2kg. Biết rằng năng suất toả nhiệt của củi khô là 10 7 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Lượng nhiệt đã tỏa ra môi trường trong quá trình đun nước là bao nhiêu?
A. 10876J
B. 50836J
C. 89340J
D. 1141520J
Đáp án: D
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 . ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng cần đun sôi nước là:
Q 2 = m 2 . C 2 . ∆ t = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là:
Q t ỏ a = m. q = 0,2. 10 7 = 2 000 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
∆ Q = Q 2 - Q 1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J)
Một bếp dầu dùng để đun nước. Khi đun 2 lít nước ở 200C được đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 200g thì sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏ nhiệt một cách đều đặn. Nhiệt dung riêng của nhôm, nước và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa lần lượt là 880J/Kg.K, 4200J/Kg.K và 44.106J/kg.Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước trong một phút.