tìm số tự nhiên n biết: 1+2+...+n=36
Tìm số tự nhiên n biết :
1/21 + 1/27 + 1/36 + ....+ 2 /n. [ n + 1 ] = 2/9
\(\frac{1}{21}+\frac{1}{27}+\frac{1}{36}+...+\frac{2}{n\left(n+1\right)}=\frac{2}{9}\)
\(\frac{2}{42}+\frac{2}{54}+...+\frac{2}{n\left(n+1\right)}=\frac{2}{9}\)
\(\frac{2}{6.7}+\frac{2}{7.8}+...+\frac{2}{n\left(n+1\right)}=\frac{2}{9}\)
\(\frac{1}{6}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{8}+...+\frac{1}{n}-\frac{1}{n+1}=\frac{1}{9}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{6}-\frac{1}{n+1}=\frac{n+1-6}{6n+6}=\frac{1}{9}\)
\(\frac{n-5}{6n+6}=\frac{1}{9}\)
\(9n-45=6n+6\)
\(9n-6n=6+45=51\)
\(n=51:3=17\)
\(\frac{1}{21}+\frac{1}{28}+\frac{1}{36}+...+\frac{2}{n}.\left(n+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{3.7}+\frac{1}{4.7}+\frac{1}{4.9}+...+\frac{2}{n}.\left(n+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{2.3.7}+\frac{2}{2.4.7}+\frac{2}{2.4.9}+...+\frac{2}{n}.\left(n+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{6.7}+\frac{2}{7.8}+\frac{2}{8.9}+...+\frac{2}{n}.\left(n+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow2.\left(\frac{1}{6}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{8}+\frac{1}{8}-\frac{1}{9}+...+\frac{1}{n}-\frac{1}{n}+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow2.\left(\frac{1}{6}-\frac{1}{n}+1\right)=\frac{2}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{6}-\frac{1}{n}+1=\frac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{n}+1=\frac{1}{6}-\frac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{n}+1=\frac{1}{18}\)
\(\Leftrightarrow n+1=18\)
\(\Leftrightarrow n=17\)
Vậy \(n=17\)
Tìm số tự nhiên x,biết:
(4! - 3!).x = 36
Chú ý : Ký hiệu N! (đọc là N giai thừa) là tích của các số tự nhiên từ 1 đến N.
Ta có:N! = 1.2...N.
(4!-3!)xX=36
(24-6)xX=36
18xX=36
X=36:18
X=2
Tìm x,y thuộc N, biết:
x+6=y(x-1)
tìm 2 số tự nhiên có tổng là 432 và ƯCLN=36
Bài 1 : tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho số đó chia cho 30 thì dư 7 và chia cho 40 thì dư 17
Bài 2 : Tính tổng các số tự nhiên n<20 biết rằng 4n - 1 chia hết cho 5
Bài 3 : tìm n sao cho : 3n +40 chia hết n+3
Bài 4 tìm n sao cho n2 + 36 chia hết cho n -1
Bài 5: Tìm hai số a và b biết ab bằng 25200 và (a;b) = 60
bài 6: Tìm hai số tự nhiên a và b biết (a;b) = 15 và [a;b] = 165
Tìm tất cả các ước chung của 3n +1 và 5n+2 n thuộc N
TÌM 2 số tự nhiên a,b biết ƯCLN (a,b)=6 và BCNN(a,b)=36
a,So sánh:222^333 và 333^222
b,Tìm các số x và y để số 1x8y2 chia hết cho 36
c,Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 1960 và 2002 chia cho a đều có dư là 28
d,Tìm số tự nhiên a(200<a<250)chia hết cho 6,cho 16,cho 20
e,Tìm số tự nhiên n và chữ số a biết rằng:1+2+3+.......+n=aaa
f,Tìm số tự nhiên x biết:100.x=1.2+2.3+3.4+4.5+......+99.100
Tìm các số tự nhiên n sao cho n^2 + 36 chia hết cho n-1
Để n2 + 36 \(⋮\)n - 1
=> n2 - 1 + 37 \(⋮\)n - 1
=> n2 - n + n - 1 + 37 \(⋮\)n - 1
=> n(n - 1) + (n - 1) + 37 \(⋮\)n - 1
=> (n - 1)(n + 1) + 37 \(⋮\)n - 1
Vì (n - 1)(n + 1) \(⋮\)n - 1
=> 37 \(⋮\)n - 1
=> n - 1 \(\inƯ\left(37\right)\)
=> \(n-1\in\left\{1;-1;37;-37\right\}\)
=> \(n\in\left\{2;0;38;-36\right\}\)
Vì n \(\inℕ\)
=> Các giá trị của n thỏa mãn bài toán là \(n\in\left\{0;2;38\right\}\)
tìm các số tự nhiên n để (2n^2-1)^2-3(n^4+4n^2-21)+36 là số nguyên tố
tìm số tự nhiên n để (n^2-8)^2 + 36 là số nguyên tố
Sửa lại một số chỗ :
Ta có:
(n2−8)2+36=(n2−6n+10)(n2+6n+10)
Để (n2−8)2+36 là số nguyên tố thì n2−6n+10=1 hoặc n2+6n+10=1
TH1: n2−6n+10=1
⇔ n=3
Thử lại thấy đúng.
TH2: n2+6n+10=1
⇔ n=−3 (loại vì n∈N)
Vậy với n=3 thì (n2−8)2+36 là số nguyên tố.
Tại sao (n^2-8)^2 +36 lại bằng ( n^2 -6n+1-)(n^2+6n+10) Vậy các bạn???
Giải thích giùm mình nha
Tks
Ta có:
(n2-8)2+36
=[(n2+10)-18]2
=(n2+10)2-2(n2+10).18+182+36
=(n2+10)2-(6n)2-360+324+36
=(n2+10-6n)(n2+10+6n)