Cho 3 lít hh etan và etilen (đkc) vào dd Brom thu được 4,7g 1,2 – đibrometan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh.
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{4,7}{199}= 0,025(mol)\\ n_{C_2H_6} = \dfrac{3-0,025.22,4}{22,4}= \dfrac{61}{560}(mol)\\ \Rightarrow m_{hh} = 0,025.28 + \dfrac{61}{560}30 \dfrac{1111}{280}\\ \Rightarrow \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,025.28}{ \dfrac{1111}{280}}.100\% = 17,64\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 17,64\% = 82,86\%\)
Bài-15-Cho-3-lit-hh-etan-và-etilen-... | Xem lời giải tại QANDA
Dẫn 5,6 lít hh gồm etilen và etan vào bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình đựng dd brom tăng lên 3g. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi chất trong hh.
Dẫn 5,6 lít hh gồm etilen và etan vào bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình đựng dd brom tăng lên 3g. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi chất trong hh.
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta có :
$m_{C_2H_4} = m_{dd\ tăng} = 3(gam)$
$\Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{3}{28}(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_6} = 0,25 - \dfrac{3}{28} = \dfrac{1}{7}(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{ \dfrac{3}{28} }{0,25}.100\% = 42,9\%4
$\%V_{C_2H_6} = 100\% - 42,9\% = 57,1\%$
$\%m_{C_2H_4} = \dfrac{3}{3 + \dfrac{1}{7}.30}.100\% = 41,2\%$
$\%m_{C_2H_6} = 100\% - 41,2\% = 58,8\%$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta có :
$m_{C_2H_4} = m_{dd\ tăng} = 3(gam)$
$\Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{3}{28}(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_6} = 0,25 - \dfrac{3}{28} = \dfrac{1}{7}(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{ \dfrac{3}{28} }{0,25}.100\% = 42,9\%$
$\%V_{C_2H_6} = 100\% - 42,9\% = 57,1\%$
$\%m_{C_2H_4} = \dfrac{3}{3 + \dfrac{1}{7}.30}.100\% = 41,2\%$
$\%m_{C_2H_6} = 100\% - 41,2\% = 58,8\%$
1/ cho 3,36l hh etilen và etan (đkc) sục vào dd brom dư được 4,7g 1,2-đibrometan
a) viết ptpu
b) tính thành phần hh theo khới lượng và thể tích, pư xảy ra hoàn toàn
2/ dẫn 13,44l (đkc) hh X gồm propan, propen qua bình chứa dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4g
a) tính % thể tích hh X
b) tính tỉ khối hơi của X đối với không khí
2c) tính thể tích O2 (đkc) để đốt hoàn toàn 1/4 hh X ban đầu
1,
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{hh}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{C2H4}=n_{C2H4Br2}=\frac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
\(V\%_{C2H4}=\frac{0,025.100}{0,15}=16,67\%\)
\(\Rightarrow\%V_{C2H6}=100\%-16,67\%=83,33\%\)
\(n_{C2H6}=0,15-0,025=0,125\left(mol\right)\)
\(\%m_{C2H4}=\frac{0,025.100.28}{0,025.28+0,125.30}=15,73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{C2H6}=100\%-15,73\%=84,27\%\)
2,
a, \(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
\(m_{tang}=m_{C3H6}\Rightarrow n_{C3H6}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_X=0,6\left(mol\right)\Rightarrow\%V_{C3H6}=33,33\%\)
\(\Rightarrow V\%_{C3H8}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b, \(n_{C3H8}=0,4\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=\frac{m_{C3H6}+m_{C3H8}}{0,6}=\frac{130}{3}\)
\(d_{X/kk}=\frac{130}{87}\)
c, 1/4 X có 0,05 mol C3H6 ; 0,1 mol C3H8
\(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}3CO_2+3H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{^{to}}3CO_2+4H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{9}{2}n_{C3H6}+5n_{C3H8}=0,725\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,725.22,4=16,24\left(l\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Br_2}=200\cdot\dfrac{20}{100}=40\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{40}{160}=0.25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.25........0.25..........0.25\)
\(\)\(n_{C_2H_4}=n_{hh}=0.25\left(mol\right)\)
=> Sai đề
2.1/ Dẫn 10,08 lít (đkc) hỗn hợp gồm etan và etilen lội qua dd brom, sau pư nhận thấy bình đựng dd brom tăng 10,5g. Viết ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{C_2H_4} = m_{tăng} = 10,5(gam)\\ n_{C_2H_6} = n_{hỗn\ hợp} - n_{C_2H_4} = \dfrac{10,08}{22,4} - \dfrac{10,5}{28} = 0,075(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6} = 0,075.30 = 2,25(gam)\)
Đốt cháy 5,8g hh etilen và etan thu được 17,6g khí CO2. Tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
Hỗn hợp X gồm etilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 2,016(l) hh X thu được 4,704(l) CO2. Mặt khác 2,016(l) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 9,6(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X. (V ở đktc)
Gọi :n C2H4 = a(mol) ; n C3H6 = b(mol) ; n C2H6 = c(mol)
n X = a + b + c = 2,016/22,4 = 0,09(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = 2a + 3b + 2c = 4,704/22,4 = 0,21(2)
Mặt khác :
n Br2 = n C2H4 + n C3H6 = a + b = 9,6/160 = 0,06(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = b = c = 0,03
Suy ra m X = 0,03.28 + 0,03.42 + 0,03.30 = 3(gam)
%m C2H4 = 0,03.28/3 .100% = 28%
%m C3H6 = 0,03.42/3 .100% = 42%
%m C2H6 = 100% -28% -42% = 30%
Cho 22g hh Al,Fe vào dd HCl 25% dư thu được 17,92 lít khí (đkc) . Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng dd HCl đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Al}=u\left(mol\right);n_{Fe}=v\left(mol\right)\left(u,v>0\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56u=22\\1,5a+u=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\u=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right);m_{Fe}=56.0,2=11,2\left(g\right)\\ n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{58,4.100}{25}=233,6\left(g\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x 3x x 1,5x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=22\\1,5x+y=\dfrac{17,92}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4\cdot27=10,8g\)
\(m_{Fe}=22-10,8=11,2g\)
\(m_{HCl}=36,5\cdot\left(3x+2y\right)=36,5\cdot\left(3\cdot0,4+2\cdot0,2\right)=58,4g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{58,4}{25\%}\cdot100\%=233,6g\)