Ở nhiệt độ T1, áp suất p1, khối lượng riêng của một chất khí là D1 Hãy lập biểu thức tính khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ T2, áp suất p2.
Ở nhiệt độ T 1 , áp suất p 1 , khối lượng riêng của một chất khí là ρ 1 .
Lập biểu thức của khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ T 2 , áp suất p 2 .
Ở nhiệt độ T 1 , áp suất P 1 , khối lượng riêng của khí là D 1 . Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T 2 áp suất P 2 là?
A. D 2 = p 1 p 2 . T 2 T 1 . D 1
B. D 2 = p 2 p 1 . T 1 T 2 . D 1
C. D 2 = p 1 p 2 . T 1 T 2 . D 1
D. D 2 = p 2 p 1 . T 1 T 2 . D 1
Ở nhiệt độ T 1 , áp suất p 1 , khối lượng riêng của khí là D 1 . Biểu thức khối lượng riêng của khí trên ở nhiệt độ T 2 áp suất p 2 là?
A. D 2 = p 1 p 2 . T 2 T 1 . D 1
B. D 2 = p 2 p 1 . T 1 T 2 . D 1
C. D 2 = p 1 p 2 . T 1 T 2 . D 1
D. D 2 = p 2 p 1 . T 1 T 2 . D 1
Ở cùng một nhiệt độ và áp suất, không khí khô nặng hơn hay không khí ẩm nặng hơn?
Tại sao? Cho biết khối lượng mol của không khí là μ = 29 g/mol
A. Không khí khô nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí có khối lượng lớn hơn.
B. Không khí ẩm nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì nước có khối lượng lớn hơn.
C. Không khí khô nặng hơn. Vì ở cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí khô có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí ẩm.
D. Không khí ẩm nặng hơn. Vì ở cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí ẩm có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí khô.
Chọn C.
H2O có khối lượng mol = 2+16 = 18 g/mol
Không khí có khối lượng mol trung bình là 29 (chủ yếu là N2 có khối lượng mol là 2*14 =28)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì: không khí ẩm có hàm lượng H2O nhiều hơn, hay hàm lượng N2 thấp hơn do đó có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí khô (chủ yếu là N2).
Không khí ở áp suất 10 5 Pa, nhiệt độ 0 ° C có khối lượng riêng 1,29kg/ m 3 . Khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2. 10 5 Pa, nhiệt độ 100 ° C là:
A. 1,89kg/ m 3
B. 1,56kg/ m 3
C. 1,18kg/ m 3
D. 1,21kg/ m 3
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 0 + 273 = 273 K p 1 = 10 5 a t m V 1 = m D 1
- Trạng thái 2: T 2 = 100 + 273 = 373 K p 2 = 2.10 5 a t m V 2 = m D 2
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ p 1 m D 1 T 1 = p 2 m D 2 T 2 D 2 = p 2 T 1 D 1 p 1 T 2 = 2.10 5 .273.1,29 10 5 .373 = 1,89 k g / m 3
Tính khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 800C và có áp suất 2,5.105Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C là 1,29kg/m3, và áp suất 1,01.105Pa
Áp dụng công thức p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 mà m = ρ . V ⇒ V = m ρ
⇒ V 2 = T 2 p 1 V 1 T 1 p 2 ⇒ m ρ 2 = T 2 . p 1 m ρ 1 . T 1 . p 2 ⇒ ρ 2 = ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 = 2 , 5 k g / m 3 ⇒ ρ 2 = 1 , 29.273.2 , 5.10 5 353.1 , 01.10 5 = 2 , 47 k g / m 3
bơm khí nitơ vào một bình thép có thể tích cố định V1=8,31 đến áp suất p1=15at ở nhiệt độ 27C. Sau đó hơ nóng bình khí này đến nhiệt độ 127C ta có áp suất p2. Khối lượng của khối khí Nitơ và áp suất lúc sau tính được là bao nhiêu?
Ở nhiệt đố 00C và áp suất 1 atm, khối lượng riêng của một khối khí là 2 kg/m3. Hỏi khối khí đó ở nhiệt độ 270C và áp suất 2,5 atm thì khối lượng riêng của khí đó là bao nhiêu?
Ở cùng một nhiệt độ và áp suất, không khí khô nặng hơn hay không khí ẩm nặng hơn? Tại sao? Cho biết khối lượng mol của không khí là μ = 29 g/mol
A. Không khí khô nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí có khối lượng lớn hơn.
B. Không khí ẩm nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì nước có khối lượng lớn hơn.
C. Không khí khô nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí khô có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí ẩm.
D. Không khí ẩm nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí ẩm có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí khô.