NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ ZẬY M.NGƯỜI. ?!???!?
Các nguyên tử của cùng 1 Nguyễn tố hoá học có những đặc điểm chung nào ?
nguyên tố hoá học là gì?tại sao cần có chế độ an đầy đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, dựa và bảng 2.1 , hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: natri, magie, sắt , clo và cho biết số P,e trong mỗi nguyên tử cua các nguyên tố đó
Các nguyên tử của một NTHH có tích chất hóa học như nhau và có cùng số proton trong hạt nhân
Nguyên tố hóa học là : tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân.
natri Na : p=e=11
magine Mg ; p=e=12
sắt Fe : p=e=26
clo Cl : p=e=17
Câu1:nguyên tử là gì?vẽ mô hình nguyên tử oxygen,sodium,phosphorus
Câu2:Nguyên tố hoá học là gì?Đọc và viết tên các nguyên tố hoá học sau:F,K,S,Na.
Câu3:Xác định đơn chất,hợp chất trong các chất sau:Đường mía,nước,khí carbon,phosphorus
Câu4:Có mấy loại lên kết hoá học?Vẽ sơ đồ liên kết hoá học trong phân tử CO,SO2,MgO.
Câu5:Cho công thức hoá học trong các chất sau:BaSO4,Zn(OH)2,CaCO3.Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Ba,Ca,Zn biết nhóm (OH) hoá trị I,nhóm SO4,CO3 hoá trị 2
GIÚP TỚ VỚI Ạ
a)Nguyên tố hoá học là gì?
b)Cách biểu hiện nguyên tố.Cho ví dụ.
a) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
b) Kí hiệu hóa học (KHHH) là cách biểu diễn ngắn gọn tên nguyên tố hóa học. KHHH còn biểu diễn 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: Kí hiệu O biểu diễn nguyên tố oxi hoặc một nguyên tử O.
Chúc bạn học tốt!
Phát biểu nào sau đây là đúng A nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron ở lớp vỏ B nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton ở hạt nhân C nguyên tố hoá học là tập hợp những tử có số proton và số electron bằng nhau D nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử có cùng số lớp ELECTRON
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.
3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.
4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.
5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết
ở dạng chữ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.
C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.
Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.
A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.
C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.
4 - D
Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu
`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`
Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau
`=> 4*x = 96`
`=> x = 24`
Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`
`=>` X là Magnesium
14 - B
- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.
15 - D
- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)
- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).
Câu 1. Từ công thức hóa học của canxi photphat: Ca3(PO4)2ta biết được điều gì?
Câu 2. Công thức hoá học hợp chất của nguyên tố M với nguyên tố O là M2O3 và hợp chất của nguyên tố M với nhóm nguyên tử (XO4) là M2(XO4)3. M2(XO4)3 có phân tử khối bằng 400 đvC (Biết rằng 4 nguyên tử M nặng bằng 7 nguyên tử X). Xác định tên của hai nguyên tố M, X.
1. Từ công thức hóa học của canxi photphat: Ca3(PO4)2, ta biết được rằng trong công thức gồm 3 nguyên tử canxi và 2 nhóm photphat.
2. Ta có:
4M = 7X => M = 7/4 X
2M + 3(X + 4 . 16) = 400
2 (7/4 X) + 3(X + 64) = 400
14/4 X + 3X + 192 = 400
14/4 X + 12/4 X = 400 - 192
26/4 X = 208
26X = 208 . 4 = 832
X = 832/26 = 32 (S)
M = 7/4 * 32 = 56 (Fe)
Vậy M là sắt, X là nguyên tố lưu huỳnh
C1: Oxit là
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
C2: Oxit axit là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
C3: Oxit Bazơ là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
C4: Oxit lưỡng tính là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
C5: Oxit trung tính là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
C6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5
C7: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
C8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.
C9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.
C10: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 C11: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với
A. Nước, sản phẩm là bazơ. B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là axit.
C12: Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit. B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C13: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với
A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
C14: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe3O2.
C15: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl. B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4. D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
1 A
2 B
3 A
4 B
5 C
6 B
7 C
8 A
9 D
10 A
11 C
12 D
13 B
14 A
15 B
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm S O 4 là R 2 S O 4 3 . Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
A. RO
B. R 2 O 3
C. R O 2
D. R O 3
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố Clo là:
nhóm $SO_4$ có hoá trị II. Gọi hoá trị của R là x, theo quy tắc hoá trị :
$x.2 = II.3 \Rightarrow x = III$
nguyên tố $Cl$ có hoá trị I. Gọi CTHH cần tìm là $R_aCl_b$, theo quy tắc hoá trị :
$III.a = I.b \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{3}$
Vậy CTHH là $RCl_3$