1,Nêu nguyên nhân , hậu quả , biện pháp của việc gia tăng dân số ?
2, Nêu nguyên nhân thất nghiệp ở thành thị và nông thôn ?
3, Đặc điểm chung của dịch vụ ?
Câu 1: Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
Câu 2: Nêu nguyên nhân của hiện tượng di dân ở đới nóng. Nêu hậu quả của di dân tự phát và giải pháp?
Câu 3: Tình hình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào? Cần có giải pháp gì để giải quyết vấn đề trên.
Câu 1: - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xem canh tăng vụ.
- Khó khăn: rất dễ bị thoái hóa, sâu bệnh, bão lũ, khô hạn.
- Biện pháp: trồng cây che phủ đất, làm thủy lợi, đảm bảo tính thời vụ và có kế hoạch, phòng tránh thiên tai.
Câu 2: - Đới nóng là nơi có sóng di dân cao.
- Tình trạng di dân ở đới nóng diễn ra rất đa dạng và phức tạp.
Nguyên nhân:
- Di dân tự do. do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm.
- Di dân có tổ chức, có kế hoạch nhằm pháp triển kinh tế - xã hội ở vùng núi, ven biển.
Biện pháp:
Cần sử dụng biện pháp di dân có tổ chức, có kế hoạch mới giải quyết được sức ép về dân số, nâng cao đời sống nhân dân pháp triển kinh tế - xã hội.
Câu 3: - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới.
- Hậu quả: đô thị hóa tự phát đã tạo sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội,...ở các đô thị.
- Biện pháp: tiến hành đô thị hóa gắn liền với pháp triển kinh tế và phân bố tại dân cư hợp lí.
CHÚC BẠN HỌC GIỎI
trình nguyên nhân,hậu quả của việc gia tăng dân số việt nam và các biện pháp giảm tỉ lệ gia tăng dân ở nước ta
- Nguyên nhân:
+ Dân số nước ta đông
+ Tỉ lệ dân ở độ tuổi sinh đẻ cao
+ Quan niệm lạc hậu: Trọng nam khinh nữ, Trời sinh voi sinh cỏ
+ Kế hoạch hóa gia đình còn chưa phát huy hết khả năng, nhất là ở các vùng miền núi
+ Nguyên nhân của từng cá thể: Tập tính thích đông con,...
- Hậu quả:
+ Kinh tế:
● Làm cho kinh tế chậm phát triển
● Khó khăn trong giải quyết việc làm
● Ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa cung (cung cấp) và cầu (nhu cầu)
● Làm cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ bị hạn chế
+ Tài nguyên và môi trường
● Tài nguyên bị cạn kiệt một cách nhanh chóng hơn
● Môi trường ngày càng bị ô nhiễm
● Thu hẹp môi trường sống của các loài động vật
+ Xã hội
● Chất lượng cuộc sống của người dân châm được nâng cao
● Thu nhập bình quân đầu người thấp
● Gây sức ép lớn cho văn hóa, y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng
● Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn => Gây ra nhiều tệ nạn xã hội
nguyên nhân, thực trạng thất nghiệp - ở thành thị và thiếu việc làm - ở nông thôn
Câu 1 nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ? đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và địa trung hải?
Câu 2 để sản xuất ra khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ?
Câu 3 nêu đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa ? những vấn đề nảy sinh và hướng giải quyết ?
Câu 4 nêu thực trạng, nguyên nhân,hậu quả,biện pháp của ô nhiễm không khí và nước ở đới ôn hòa ?
Câu 5 nêu vị trí đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc ? trình bày các hoạt động kinh tế và nêu nguyên nhân biện pháp hoang mạc ngày càng mở rộng ?
Câu 6 nêu vị trí đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh ? tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ?
Câu 7 trình bày đặc điểm khí hậu , thực vật của môi trường vùng núi ? nêu sự khác biệt về cư trú của con người ,ở 1 số khu vực trên thế giới ?
Câu 1: Đặc điểm khí hậu
-Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:
Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm) và lục địa (khối khí khô lạnh)
Vị trí trung gian giữa đới nóng (khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh (khối khí cực lục địa).
Câu 2:
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo:
+ Hộ gia đình
+ Trang trại
- Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, vận dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn kiểu công nghiệp
- Chuyên môn hóa sản xuất cao, vận dụng nhiều khoa học kĩ thuật: tưới tiêu, nhà kính, tuyển chọn giống cây trồng,.. thích nghi với thời tiết, khí hậu.
Câu 3:
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao
+ Hơn 75% số dân thành thị
+ Các đô thị phát triển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống đường giao thông, các công trình kiến trúc được sắp xếp một cách hợp lí, khoa học )
+ Lối sống thành thị đã trở nên phổ biến.
- Các vấn đề nảy sinh:
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Ùn tắc giao thông
+ Thiếu việc làm, nhà ở, nước sạch
+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp
- Biện pháp:
+ Quy hoạch lại các đô thị theo hướng phi tập trung
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
+ Chuyển các hoạt động công nghiệp về vùng nông thôn
Câu 2 để sản xuất ra khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ?
Trả lời:
- Áp dụng khoa học – kĩ thuật.
- Sản xuất chuyên môn hóa.
- Sản xuất theo qui mô lớn.
- Lai tạo, tuyển chọn giống cây trồng, vật nuôi.
Đăng từ từ thôi bn nhanh thế sao trả lời hết
1.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm cao hơn mức 2.1%.- Nguyên nhân: các nước thuộc địa giành độc lập, đời sống được cải thiện và các tiến bộ về y tế, khoa học làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. - Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, dịch vụ công cộng, nhà ở, môi trường, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế…- Biện pháp: thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình,...1. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới tên 2,1%
Nguyên nhân: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành,...
Hậu quả: Trở thành gánh nặng đối với cách nước có nền kinh tế chậm phát triển.
2. Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới. Dân cư phân bố dày đặc ở ; Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á,...
3. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít ( người da vàng ) sống chủ yếu ở châu Á.
Chủng tộc Nê-grô-it ( người da đen ) sống chủ yếu ở châu Phi.
Chủng tộc Ơ-rô-pê-it ( người da trắng ) sống chủ yếu ở châu Âu.
4. Quần cư đô thị là hình thức sinh sống đựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sx công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.
5. Đới nóng:
Vị trí: nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài tiên tục từ Tây - Đông tạo thành vành đai quanh trái đất.
Các kiêu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
6. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm, biên độ nhiệt là 3°, lượng mưa 1500-2500mm/năm
7. Môi trường nhiệt đới có khí hậu cao quanh năm (>20°C), lượng mưa 500-1500mm, trong năm có 1 thời kì khô hạn.
8. Gió mùa làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, thời tiết diễn biến thất thường, nhiệt độ TB năm >20°C. biên độ nhiệt khoảng 8°C. Lượng mưa TB >1000mm/năm
9. Đặc điểm:Trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới
Chăn nuôi trâu, bò, bê, cừu, gia cầm,...
10.Dân số tăng nhanh làm tài nguyên suy giảm, lương thực thiếu hụt, chất lượng cuộc sống ng dân thấp.
Dân số tăng nhanh làm cho môi trường ô nhiễm.
Chúc bạn học tốt
------------------ giúp mk vs mai nộp òi --------------------------------
1.nêu các đặc điểm chính cùa nền nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa .
2.nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc , đới lạng vùng núi .
3. giải thích sự phân bố dân cư ở mt nhiệt đới gió mùa ?
4.sự thích nghi của thực vật , động vật ở môi trường hoang mạc,và mt đới lạnh ?
5.nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hạn chế của sự ô nhiễm không khí , nước ở dới ôn hòa ?
6.nhận xét và giải thích sự gia tằng khí thải ở đới ôn hòa qua bảng số liệu ?
7.nguyên nhân làm hoang mạc ngày càng mở rộng ? nêu biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc trên thế giới? lên hệ việt nam ?
------------------- -giúp nha , mơn mí bạ giúp mk làm đc câu nào thì làm nha mk ko ép buộc---- -----------------
Câu 4 sự thích nghi của động thực vật ở hoang mạc: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt ,động vật rất hiếm.Thực động vật tự hạn chế sự mất nước ,tăng cường và dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể
Câu 4 Sự thích nghi của động, thực vật ởđới lạnh: thực vật thấp lùn, chỉ phát triển được vào mùa mưa . Động vật có lớp mỡ , lông dày, long ko thấm nước .Một số đi ngủ đông hoặc di cư để tránh đông lạnh
1. Bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì ? Nêu biện pháp hạn chế ?
2. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở những địa điểm nào, tại sao ?
3. Nêu đặc điểm khác nhau giửa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
4. Em hảy kể tên các môi trương đới nóng ? Nêu những đặc điểm ở môi trường nhiệt ?
đới gió mùa ? Nêu những thuận lợi đối với sản xuất công nghiệp ?
5. Nêu 1 số biện pháp chủ yếu nhăm hạn chế hậu quả do thiên tai gây ra ở môi trường đới nóng ?
3.
- Khác nhau về mật độ dân cư: ở nông thôn, mật độ dân số thấp; ở thành thị, mật độ dân số cao.
- Khác nhau về hình thức tổ chức sinh sông: ở nông thôn, sống thành làng mạc; ở đô thị, sống thành phố xá.
- Khác nhau về hoạt động kinh tế chủ yếu: ở nông thôn, sống dựa vào nông nghiệp; ở đô thị, dựa vào công nghiệp và dịch vụ.
4.
* Các kiểu môi trường ở đới nóng:
- Môi trường xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
* Đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
+ Nhiệt đới gió mùa có tính chất thất thường, thể hiện:
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn
+ Lượng mưa tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Nhiệt độ TB năm > 20 độ C .
+ Biên độ nhiệt Trung bình 80C
+ Lượng mưa TB > 1500mm, mùa khô ngắn có lượng mưa nhỏ.
+ Thời tiết có diễn biến thất thường, hay gây ra thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
* Thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp: Do nhiệt độ và độ ẩm cao nên sản xuất nông nghiệp có thể tiến hành quanh năm, có thể xen canh gối vụ nhiều loại cây.
5. Biện pháp chủ yếu nhăm hạn chế hậu quả do thiên tai gây ra ở môi trường đới nóng :
- Làm thuỷ lợi
- Canh tác đê điều hợp lí
- Có dự án kế hoạch di dân đến nơi cư trú an toàn khi có lũ lụt, hạn hán
- Có kế hoạch phân công cho từng khu vực địa điểm trước khi bão lũ, thiên tai
- Trồng rừng phủ xanh đồi trọc
Nguyên nhân nào dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn?
Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm