Cho 2 đèn loại Đ1 (3V-3W) , Đ2 (6V-6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V,xác định các giá trị định mức của bóng đèn , tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn , các đèn sáng thế nào
Giúp em với ạ, em đang cần gấp ạ
Có hai bóng đèn Đ1 (6V-6W) và Đ2 (6V-3W)
a. Tính cường độ dòng điện định mức của hai bóng đèn và điện trở của mỗi bóng khi sáng bình thường?
b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U=12V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.
Em cảm ơn mọi người nhiều.
a. \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{6}=1A\\R1=\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{6}{3}=2A\\R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{6}{2}=3\Omega\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b. Sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?
Cho 2 bóng đèn: Đ1 ghi (6V-3W) và Đ2 ghi (6V-6W). Bỏ qua điện trở của dây nối.
a) Tìm cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn
b) Phải mắc Đ1 và Đ2 như thế nào sử dụng hiệu điện thế bằng bao nhiêu để chúng cùng sáng bình thường. Vì sao?
c) Nếu mắc Đ1, Đ2, R3 vào hiệu điện thế 12V vào sơ đồ sau. Tìm R3 để 2 đèn sáng bình thường.
\(R_{Đ1}=\dfrac{U^2_{Đ1}}{P_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
\(I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Để đèn sáng bình thường cần mắc song song chúng vì \(U_{Đ1}=U_{Đ2}=6V\)
Câu c thiếu hình nhé
Cho 2 bóng đèn: Đ1 ghi (6V-3W) và Đ2 ghi (6V-6W). Bỏ qua điện trở của dây nối.
a) Tìm cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn
b) Phải mắc Đ1 và Đ2 như thế nào sử dụng hiệu điện thế bằng bao nhiêu để chúng cùng sáng bình thường. Vì sao?
c) Nếu mắc Đ1, Đ2, R3 vào hiệu điện thế 12V vào sơ đồ sau. Tìm R3 để 2 đèn sáng bình thường.
Có hai bóng đèn Đ1 (6V-6W) và Đ2 (6V-3W) a/ tính cường độ dòng điện định mức của hai bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn khi sáng bình thường? b/ nách hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U=12V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.
Cường độ dòng điện định mức của 2 bóng đèn:
\(\left\{{}\begin{matrix}P_1=U_1.I_1\Rightarrow I_1=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\\P_2=U_2.I_2\Rightarrow I_2=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở của mỗi bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
\(\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{1}=6\left(\Omega\right)\\R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.
Điện trở của mỗi đèn là: R 1 = R 2 = U 2 / I đ m 2 = 6/0,5 = 12 Ω
Khi 2 đèn mắc nối tiếp thì: R t d = R 1 + R 2 = 12 + 12 = 24 Ω
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I 1 = I 2 = U / R t đ = 6/24 = 0,25A < I đ m = 0,5A
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức.
một đoạn mạch gồm 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song giữa 2 điểm A và B,dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1=0,3A;I2=0,2A,hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ1 có giá trị à 1,5V,hãy xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ2 và giữa 2 đầu đoạn mạch A,B
vì các đèn mắc song song nên HĐT ở giữa 2 đầu bóng đèn Đ2 và giữa 2 đầu đoạn mạch A,B bằng nhau:
\(U_{AB}=U_1=U_2=1,5V\)
Trên 2 bóng đèn có ghi 6V-3W và 6V-6W
a, Tính các cường độ dòng điện định mức của đèn
b, Mắc 2 bóng đèn trên song song với nhau vào hiệu điện thế 6V. Tính công suất của mạch điện khi đó?
a. Cường độ dòng điện định mức:
- Bóng 1: \(I_{dm1}=3/6= 0,5 A\)
- Bóng 2 : \(I_{dm2}=6/6=1 A\)
b. Điện trở bóng 1: \(R_1=6/0,5=12\Omega\)
bóng 2: \(R_2=6/1=6 \Omega\)
=> Rtđ=(6.12)/(6+12)=4 ôm
Công suất mạch P=U^2/R=6^2/4=9 W
a) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1:
\(I_{đm1}=\dfrac{P_{đm1}}{U_{đm1}}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2:
\(I_{đm2}=\dfrac{P_{đm2}}{U_{đm2}}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
b) Điện trở của bóng đèn 1:
\(R_1=\dfrac{U_{đm1}^2}{P_{đm1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\left(\Omega\right)\)
Điện trở của bóng đèn 2:
\(R_2=\dfrac{U_{đm2}^2}{P_{đm2}}=\dfrac{6^2}{2}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương toàn mạch khi đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+18=30\left(\Omega\right)\)