tính khối lượng theo gam của phân tử khối Oxy
khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử oxy (biết khối lượng của 1 đvC=0,16605.10^-23g)
\(m_{O_2}=32\left(đvC\right)=32.0,16605.10^{-23}=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
Tính khối lượng theo gam của năm phân tử Canxicacbonat CaCO3
\(m_{CaCO_3}=5\cdot100\cdot0.16605\cdot10^{-23}=8.3025\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Hợp chất phân tử gồm (1X.2O)nặng gấp 30 lần phân tử khí Hiđro
a) Tính phân tử khối hợp chất X
b)xác định tên của X,kí hiệu hoá học của X?
c)viết công thức hoá học
d) tính khối lượng 2X theo gam?
a) PTK(XO2)=30.2=60(g/mol)
Ta có: PTK(XO2)=NTK(X)+2.16=NTK(X)+32
=>NTK(X)=28
b) X là silic (Si=28)
c) CTHH: SiO2
d) 2X có KL tính bằng gam là:
0,16605. 10-23.28.2=9,2988.10-23 (g)
a) Gọi CT của hợp chất X là XO2
\(M_X=30.2=60\)
Ta có X + 16.2 =60
=> X =28
b) M X =28
=> X là Silic ( Si)
c) CTHH của hợp chất : SiO2
d) Gọi số mol của hợp chất X là 1 (mol)
=> 2X = 2.(28 + 16.2) = 120 (g)
Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo u
a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
a. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích ở đktc của 9.1023 phân tử CO2
b. Tính số phân tử, số mol, thể tích ở đktc của 4 gam khí H2
c. Tính số phân tử, khối lượng và thể tích ở đktc của 0,5 mol khí CO2
d. Tính số phân tử, số mol, khối lượng của 2,24 lít khí N2
e. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích của 3,01.1023 nguyên tử Cu
Giúp mình với nha, mình cần khá gấp ạ.
a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)
=> mCO2=1,5.44=66(g)
V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)
b) nH2=4/2=2(mol)
N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)
V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
mCO2=0,5.44=22(g)
d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)
mN2=0,1.28=2,8(g)
N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)
e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)
mCu=0,5.64=32(g)
Mà sao tính thể tích ta :3
a) hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử K,Zn,Cu,Mg
b) Tính khối lượng bằng gam của các phân tử Na2O,CaO,FeCl2,Al2O
a.
\(m_K=39\cdot1.66\cdot10^{-24}=6.474\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.079\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0624\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=24\cdot1.66\cdot10^{-24}=3.984\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
b.
\(m_{Na_2O}=62\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0292\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=56\cdot1.66\cdot10^{-24}=9.296\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=127\cdot1.66\cdot10^{-24}=2.1082\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.6932\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
a) Khối lượng tính bằng gam của:
\(m_K=0,16605.10^{-23}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,16605.10^{-23}.65=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,16605.10^{-23}.64=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Mg}=0,16605.10^{-23}.24=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của các phân tử:
\(m_{Na_2O}=62.0,16605.10^{-23}=10,2951.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{CaO}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,16605.10^{-23}=21,08835.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,16605.10^{-23}=16,9371.10^{-23}\left(g\right)\)
À anh bổ sung 1 xíu nha, kiểu ngoài lề em nên nhớ nè.
Mình làm tròn nhiều số càng tốt, từ 3 chữ số thập phân trở lên nha (quy chuẩn quốc tế đó)
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của 1 đơn vị Cacbon là:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{m_C}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> Từ đó các chất kia em lấy phân tử khối nhân vào với KL của 1đ.v.C là được nha ^^
Chúc em luôn học tốt!