Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu
được 6,72 lít H2
(đktc).
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit HCl 1M cần dùng.
. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 1a
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mMg + mZn = 15,4 (g)
⇒ nMg . MMg + nZn . MZn = 15,4 g
24a + 65b = 15,4g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,3 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 15,4
1a + 1b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1. 24
= 2,4 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,2 . 65
= 13 (g)
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,4
= 0,6 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidirc đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a---------2a---------------------a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b---------2b--------------------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=15,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,102\\b=0,198\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,102.24=2,448\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=15,3-2,448=12,852\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,102+2.0,198=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
a) Gọi x, y là số mol Mg, Zn
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{21}{205};y=\dfrac{81}{410}\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{\dfrac{21}{205}.24}{15,3}.100=16,07\%\)
%m Zn = 83,93%
b)Bảo toàn nguyên tố H \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(lít\right)=600ml\)
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,2}\cdot100\%\approx46,15\%\\\%m_{Fe}=53,85\%\\V_{ddHCl}=\dfrac{2\cdot\left(0,1+0,05\right)}{1}=0,3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 0,15
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,1 0,15
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
Theo đề ta có : mMg + mFe = 5,2 (g)
⇒ nMg . MMg + nFe . MFe = 5,2 g
24a + 56b = 5,2g (1)
Theo đề ta có : 1a + 1b = 0,15 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 5,2
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1 .24
= 2,4 (g)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,05 . 56
= 2,8 (g)
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,4.100}{5,2}=46,15\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,8.100}{5,2}=53,85\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,1
= 0,3 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a---------2a---------------------a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b---------2b-------------------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,1.100\%}{5,2}\simeq46,15\%\\ \%m_{Fe}=100\%-46,15\%=53,85\%\)
\(n_{HCl}=2.0,1+2.0,05=0,3\left(mol\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
\(1)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Từ giả thiết và theo PT:
\(\begin{cases} 24n_{Mg}+56n_{Fe}=5,2\\ n_{Mg}+n_{Fe}=0,15 \end{cases}\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol);n_{Fe}=0,05(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=100-46,15=53,85\% \end{cases}\\ 2)\Sigma n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(l)=300(ml)\)
Hoà tan hoàn toàn 1,66 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong 100 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
b. Tính C% của dung dịch axit.
a)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 27a + 56b = 1,66(1)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,02.27}{1,66}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
a)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{100}.100\% = 3,65\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_____x_______x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y___2y_____y_______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{205}\\y=\dfrac{81}{410}\end{matrix}\right.\)
=>mMg=21/205 . 24 = 504/205(g)
mZn=81/410 . 65=1053/82(g)
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp mg và zn bằng dung dịch hcl 2M thì thu được 6,72 (đktc)
a) Tính khối lượng Mg và Zn trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch HCL 1M cần dùng
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x------------------------x
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
y-----------------------y
=>Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1mol\\y=0,2mol\end{matrix}\right.\)
=>m Mg=0,1.24=2,4g
=>m Zn=0,2.65=13g
b)VHCl=\(\dfrac{0,1.2+0,2.2}{2}\)=0,3l=300ml
Hoà tan hoàn toàn 5.3 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn trong dung dịch axit HCL dư thì thu được 5.6 lít khỉ H2 (đktc)
a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\Zn:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=5,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,2\\y=-0,97\end{matrix}\right.\left(vô\:lí\right)\)
Em xem lại đề nha!