viết các số la mã : 10000 234
số 10000 viết theo số la mã thế nào ?
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
X cho mười ngàn
hãy viết số La Mã từ 1 đến 10000
Thực ra cách viết số la mã không hề khó vì quy tắc cũng khá đơn giản, cái khó ở đây chính là phải nhớ được giá trị của các ký tự để phân biệt được cái nào lớn hơn nhỏ hơn, sau đó cộng trừ thêm. Nhưng nó phức tạp hơn so với số đếm hiện tại khá nhiều vì thế nó không còn được sử dụng nhiều nữa.
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Kí tự giá trị :
I = 1
V = 5
X = 10
L = 50
C = 100
D = 500
M = 1000
Chúc bn hk tốt nha !@
bạn ơi, cho tôi hỏi
Đố ai biết chữ số thứ 10000 la mã viết thế nào
10000 = MMMMMMMMMM
Vì M = 1000
Nên có 10 chữ M
1/Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau ?
2/Chỉ dùng hai chữ số La Mã I và X có thể viết được bao nhiêu số ?
Bài 1 : Các số từ 1000 -> 9999 là các số có 4 chữ số.
=>Số có đúng 3 chữ số giống nhau từ 1000 -> 9999 có 1 trong các dạng sau:
abaa ; aaba ; aaab ; baaa. ( a \(\ne\) b )
+ Số có dạng abba ( a \(\ne\) 0 ; a \(\ne\) b ) :
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn ( b \(\ne\)a ).
=>Số các số có dạng abaa có:
9 x 9 = 81 (số)
+ Số có dạng aaba ( a \(\ne\) 0 ; a \(\ne\)b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng aaba có:
9 x 9 = 81 (số)
+Số có dạng aaab có 81 số (tương tự số có dạng abaa và aaba).
+Số có dạng baaa ( b \(\ne\) 0 ; a \(\ne\) b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng baaa có 81 số.
Từ số 1000 -> 10000 có số các số có đúng 3 chữ số giống nhau là:
81 + 81 + 81 + 81 = 324 (số)
Đ/s:324 số
Bài 1 : Các số từ 1000 -> 9999 là các số có 4 chữ số.
=>Số có đúng 3 chữ số giống nhau từ 1000 -> 9999 có 1 trong các dạng sau:
abaa ; aaba ; aaab ; baaa. ( a $\ne$≠ b )
+ Số có dạng abba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ) :
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn ( b $\ne$≠a ).
=>Số các số có dạng abaa có:
9 x 9 = 81 (số)
+ Số có dạng aaba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng aaba có:
9 x 9 = 81 (số)
+Số có dạng aaab có 81 số (tương tự số có dạng abaa và aaba).
+Số có dạng baaa ( b $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng baaa có 81 số.
Từ số 1000 -> 10000 có số các số có đúng 3 chữ số giống nhau là:
81 + 81 + 81 + 81 = 324 (số)
Đ/s:324 số
Bài 1 : Các số từ 1000 -> 9999 là các số có 4 chữ số.
=>Số có đúng 3 chữ số giống nhau từ 1000 -> 9999 có 1 trong các dạng sau:
abaa ; aaba ; aaab ; baaa. ( a $\ne$≠ b )
+ Số có dạng abba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ) :
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn ( b $\ne$≠a ).
=>Số các số có dạng abaa có:
9 x 9 = 81 (số)
+ Số có dạng aaba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng aaba có:
9 x 9 = 81 (số)
+Số có dạng aaab có 81 số (tương tự số có dạng abaa và aaba).
+Số có dạng baaa ( b $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng baaa có 81 số.
Từ số 1000 -> 10000 có số các số có đúng 3 chữ số giống nhau là:
81 + 81 + 81 + 81 = 324 (số)
Đ/s:324 số
a) ( 1 + 1 x 2 ) x 10 so với ( 10 + 10 x 20 ) x 1
b) 1/1 + 1/1 x 2/2 so với 1 + 1 x 2
c) 1+2-3+4-5+6-7+8-9 so với 0+1-2+3-4+5-6+7-8+9
d) Viết số La Mã lớn nhất mà bạn cho đó chắc chắn đó là số la mã lớn nhất ( cấm cộng , trừ , nhân , chia )
e) Viết số La Mã nhỏ nhất mà bạn cho đó chắc chắn đó là số la mã nhỏ nhất ( cấm cộng , trừ , nhân , chia )
f) Viết các số La Mã nhiều chữ nhất
g) Viết các số La Mã ít chữ nhất
h) Viết số La Mã trung bình
i) Viết các số sau thành chữ số La Mã : 9, 49, 69, 490, 409, 449, 494, 609, 690, 669, 696, 1999, 2999, 3999,
i.2) Viết các số sau thành chữ số La Mã ( tui khẳng định chắc chắn ghi được ): 4000, 9000, 10.000, 1.000.000
a,Đọc các số La Mã sau:XIV,XXVI.
b,Viết các số sau bằng số La Mã:17;25
a)
XIV: mười bốn
XXVI: hai mươi sáu
b)
17: XVII
25: XXV
a, XIV đọc là 14
XXVI đọc là 26
b, 17 viết là : XVII
25 viết là XXV
1. Dùng hai chữ số la mã I và X. Viết tập hợp tất cả các số la mã được ghi bằng cả hai chữ số Ở và X
2. Dùng hai chữ số la mã X và V hãy viết tập hợp tất cả các số la mã được ghi bằng cả hai chữ số X và V
câu 1 : A= { IX; XI; XII; XIII; XXI; XXII; XXIII; XXXI; XXXII; XXXII; XXXIII; XXXXI; XXXXII; XXXXIII}
câu 2 : B= { XV; XXV; XXXV; XXXXV}
bạn thấy đúng thì tích nha
a,viết các số 14 và 27 bằng số la mã
b,đọc các số la mã XVI,XXII.
a) 14=XIV
27=XXVII
b)XVI=16
XXII=22
a,viết các số 14 và 27 bằng số la mã
14 : XIV
27: XXVII
b,đọc các số la mã XVI,XXII.
XVI : 16
XXII : 22
a, Đọc các số La Mã sau : V, VI, VIII, XI, XIX, XXV
b, Viết các số sau sang số La Mã : 3; 9;14;27;30
a, 5, 6, 8, 11, 19, 25
b, III, IX, XIV, XXVII, XXX