Cho các tế bào sau đây:
1. Tế bào biểu bì hành tây
2. Tế bào trứng cá
3. Tế bào vi khuẩn
4. Tế bào biểu bì dạ dày
5. Tế bào niêm mạc miệng
6. Tế bào thịt quả cà chua
cho biết số tế bào nhân thực là
Cho các tế bào sau đây:
1. Tế bào biểu bì hành tây
2. Tế bào trứng cá
3. Tế bào vi khuẩn
4. Tế bào biểu bì dạ dày
5. Tế bào niêm mạc miệng
6. Tế bào thịt quả cà chua
cho biết số tế bào nhân thực là
A.
Tế bào biểu bì vảy hành.
C.Tế bào biểu bì da Ếch.
Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất:
A. Tế bào trứng cá
B. Tế bào gan
C. Tế bào cơ
D. Tế bào biểu bì vảy hành
Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất:
A. Tế bào trứng cá
em đang cần gấp ạ em sẽ like cho mn ❤❤
Tế bào nào là tế bào bé tế bào nào là tế bào lớn :
1 Tế bào trứng cá chép
2 Tế bào biểu bì vảy hành
3 Tế bào biểu bì da ếch
1 Tế bào trứng cá chép => tế bào lớn
2 Tế bào biểu bì vảy hành => tế bào bé
3 Tế bào biểu bì da ếch => tế bào bé
Tế bào trứng cá chép là tế bào lớn.
Tế bào biểu bì vảy hành là tế bào bé.
Tế bào biểu bì da ếch là tế bào bé
a, Nêu tên các thành phần chính của tế bào ?
b, Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực . Vì sao tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ ?
c, Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật
TK:
Tế bào trong cơ thể người chứa các bộ phận chính sau đây:Tế bào chất. ...
Bộ xương tế bào (khung tế bào) ...
Lưới nội chất (ER) ...
Lysosome và peroxisomes. ...
Ti thể ...
Nhân tế bào. ...
Màng plasma. ...
Ribôxôm.
TK:
Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật có thành tế bào trong khi tế bào động vật không có thành tế bào. Một điểm khác biệt khác giữa tế bào thực vật và động vật là hình dạng. Tế bào động vật không có hình dạng xác định trong khi tế bào thực vật có dạng hình chữ nhật xác định
Tham khảo
a, Nêu tên các thành phần chính của tế bào ?
⇒
b, Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực . Vì sao tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ ?
⇒
c, Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật
⇒
Câu 40. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là:
A. Thành tế bào.
B. Lục lạp
C. Không bào.
D. Nhân.
D. Màng tế bào.
Câu 41. Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào có thể chia tế bào thành hai loại là
A. tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
B. tế bào trung ương và tế bào ngoại biên.
C. tế bào người và tế bào động vật.
D. tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
Câu 42. Quá trình phân chia từ một tế bào thành hai tế bào con được gọi là
A. Sự nhân lên của cơ thể.
B. Sự lớn lên của tế bào.
C. Sự sinh sản của tế bào.
D. Sự sinh trưởng của tế bào.
Câu 43. hình thành. | Từ 1 tế bào ban đầu qua 4 lần phân chia có bao nhiêu tế bào con được |
A. 16.
B. 2.
C. 8.
D. 4
Câu 40. B
Câu 41. A
Câu 42. C
Câu 43. A
Câu 1: hãy vẽ chú thích tế bào nhân sơ ,tế bào nhân thực (tế bào động vật) Câu 2: so sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
1.Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2).
2.Tế bào nhân sơ thì thường bao gồm cả vi khuẩn, vi lam với kích thước từ 1mm – 3mm. Cấu tạo đơn giản nhờ các phân tử ở dạng vòng. Chúng chưa có nhân điển hình mà chỉ tồn tại vòng nucleotide. Tế bào nhân thực thì khác về thành phần, gồm có: nấm, động vật và thực vật.
Giống nhau
Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân, đồng thời đều những đặc điểm chung của tế bào như sau:
+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.
+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.
+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.
Khác nhau
Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng.
Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm. Có cấu tạo tế bào phức tạp, ADN được tạo thành từ ADN + Histon sinh ra nhiễm sắc thể trong nhân tế bào. Có nhân điển hình với màng nhân và trong nhân có tế bào chứa ADN.
Tế bào nhân sơ chỉ có các bào quan đơn giản. Riboxom của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân bào bằng phương thức đơn giản đó là phân đôi tế bào. Tế bào này cũng không có nguyên phân hay giảm phân. Có cả phần lông và roi chứa hạch nhân và chất nhiễm sắc thể.
Tế bào nhân thực gồm các tế bào chất được phân thành vùng chứa các bào quan phức tạp như: ti thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể, lizôxôm, riboxom, thể golgi, peroxisome, t… Ribôxôm của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Về phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân bào gồm nguyên phân và giảm phân. Tế bào nhân sơ cũng có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2. Tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội màng và màng nhân.
Tế bào nào sau đây là tế bào nhân thực
a, Tế bào thần kinh người b, Tế bào biểu bì lá
c,Tế bào trùng giày d, Tế bào vi khuẩn Ecoli
Thế nào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Thế nào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
- Tế bào nhân sơ là loại tế bào không có nhân chuẩn, chỉ có lõi ADN hoặc ARN (không có màng nhân)
- Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân chuẩn chính thức, có màng nhân bao ngoài lõi mang vật chất di truyền
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
- Thường gặp ở tế bào vi khuẩn | - Gặp phổ biển ở tb đv nguyên sinh, tb động/thực vật, nấm,... |
- Có kích thước nhỏ | - Có kích thước lớn hơn |
- Có roi, lông,.....vv | - Không có roi, lông,.....vv |
- Chưa có bộ nhân hoàn chỉnh | - Đã có bộ nhân hoàn chỉnh |
- Bào quan có riboxom | - Bào quan có riboxom, ti thể, thể gongi, lưới nội chất,...... |
Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng. Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
chắc v today I'm sad
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến như vậy?
Các sinh vật nhân sơ có các đặc điểm thích nghi kì lạ như vậy là vì:
- Hầu như ở đâu trên trái đất từ nơi thuận lợi nhất đến khắc nghiệt nhất đều có sinh vật nhân sơ.
- Tế bào nhân sơ có tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh nên có khả năng sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.