2) Để hòa tan hoàn toàn 48,8g hỗn hợp gồm FeO, CuO, Al2O3, ZnO thì người ta cần 250ml dung dịch H2SO4. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 28,15g hỗn hợp hai oxit ZnO và CuO vào dung dịch HCL 10,22%,sai phản ứng thu được 47.4 g hỗn hợp muối. a. Tính khối lượng và % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng ( D=1,19g/ml)
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 0,3 1a
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của CuO
\(m_{ZnO}+m_{CuO}=28,15\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{CuO}.M_{CuO}=28,15g\)
⇒ 81a + 80b = 28,15(1)
Theo phương trình : 136a + 135b = 47,4g(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 80b = 28,15
136a + 135b = 47,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,15.81=12,15\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,7.36,5=25,55\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{25,55.100}{10,22}=250\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{250}{1,19}=210,08\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp Cu và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 11g kết tủa. a. Viết pthh b. Tính thành phần 5% theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
Sửa đề: 10,23g CuO và PbO
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
a_________________a (mol)
\(PbO+CO\xrightarrow[]{t^o}Pb+CO_2\)
b_________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+223b=10,23\\a+b=0,11\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{10,23}\cdot100\%\approx78,2\%\\\%m_{PbO}=21,8\%\end{matrix}\right.\)
a) \(PbO+CO-^{t^o}\rightarrow Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{kt}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{PbO}=\dfrac{0,11.223}{10,23}.100=239,78\)%
Đề sai :D
Cho kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric thu được 5,6 lit khí hidro ở điều kiện tính chất a)viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c)nếu dùng toàn bộ lượng hidro thu được ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao,thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu? Giúp với mai thi rồi😿
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.5............0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0.15\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.15.........0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.25}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n HCl = 2n H2 = 0,5(mol)
m HCl = 0,5.36,5 = 18,25(gam)
c) CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H2O
Ta có :
n CuO = 12/80 = 0,15 < n H2 = 0,25 => H2 dư
Theo PTHH :
n Cu = n CuO = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Câu 2
A,Có 3 lo mất nhãn đựng 3 chất lỏng gồm: H2O, dụng dịch HCL, dung dịch NaOH, bằng phương trình hóa học hãy nhận bt từng chất trong mỗi lo
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
--
PTHH: A+ 2 HCl -> ACl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nA= 0,15(mol)
=> M(A)=3,6/0,15=24(g/mol)
=> A(II) cần tìm là Magie (Mg(II)=24)
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
----
nZn= 0,2(mol); nCuO= 0,15(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b)nH2 = nZn=0,2(mol) =>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,15/1
=> CuO hết, Zn dư, tính theo nCuO.
=> nZn(p.ứ)=nCuO=0,15(mol)
=>nZn(dư)=nZn(ban đầu)-nZn(p.ứ)=0,2-0,15=0,05(mol)
=> mZn(dư)=0,05.65= 3,25(g)
Hỗn hợp R gồm axit oleic và triglixetit X tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Cho m(g) hhR tác dụng với dd brom dư thì có 48g brom tham gia phản ứng. Nếu cho m(g) hhR tác dụng hết với ddNaOH thì sau phản ứng thu được 146,8g hỗn hợp gồm hai muối natrioleat và natripanmtat. Tìm % khối lượng O trong phân tử X?
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe pu với 100g dd HCl C% thu được dd A và 5,6 lít khí ( đktc). Cho toàn bộ dd A td với dd NaOH dư thu đc m gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa đến khối lượng không đổi thu đc a gam rắn. Câu a/ Viết các ptpu xảy ra. Câu b/ tính C% biết HCl dùng dư 10% so với lượng pu. Câu c/ Tính nồng độ % các chất trong dd A. Câu d/ tính m và a
a) Đặt : nAl=a(mol); nFe=b(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2 (1)
a_________3a______a______1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2 (2)
b_____2b_____b____b(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(p.ứ)=3a+2b=0,5(mol) => nHCl(lấy)=0,55(mol)
=>mHCl(lấy)=0,55.36,5=20,075(g)
=>C%ddHCl(lấy)=(20,075/100).100=20,075%
c) mddsau= mhh + mddHCl - mH2= 8,3+ 100 - 0,25.2= 107,8(g)
mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g); mFeCl2= 0,1.127=12,7(g)
=>C%ddAlCl3= (13,35/107,8).100=12,384%
C%ddFeCl2=(12,7/107,8).100=11,781%
d) AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,1_____0,3______0,1______0,3(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
0,1____0,2_______0,1______0,2(mol)
2 Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3 H2O
0,1________0,05(mol)
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
0,1_______0,1(mol)
m=m(ket tua)= mFe(OH)2+ mAl(OH)3= 0,1. 90+ 0,1.78= 16,8(g)
a=m(rắn)= mFeO + mAl2O3= 0,1.72+ 0,05.102= 12,3(g)
Chúc em học tốt!
Giúp em với ạ. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí hiđro ở đktc a) Tính V b) Tính khối lượng muối tạo thành.
a,\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
khi nhiệt phân m gam KNO3 sau một thời gian khối lượng muối giảm 2,4g so với ban đầu. Vậy khối lượng muối KNO3 đã phản ứng là bao nhiêu
PTHH: \(2KNO_3\xrightarrow[]{t^o}2KNO_2+O_2\uparrow\)
Theo đề bài: \(m_{giảm}=m_{O_2}=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KNO_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KNO_3}=0,15\cdot101=15,15\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)