Giup em vs
F21: Xác định tên mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau:
1. 4,8 gam kim loại A có số mol là 0,2 mol. Vậy A là
2. 11,2 gam kloại Fe và 3,24 gam kloại B có tổng số mol là 0,32 mol.Vậy B là
Xac dinh ten moi nguyen to trong truong hop sau
1. 4,8 gam kim loai A co so mol la 0,2 mol. Vay A la
2. 11,2 gam kim loai Fe va 3,24 gam kim loai B co tong so mol la 0,32 mol vay B la
Bài 1:
\(M_A=\frac{4,8}{0,2}=24\left(g\right)\)
Vậy A là Mg
Bài 2:
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_B=0,32-0,2=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{3,24}{0,12}=27\left(g\right)\)
Vậy B là Al
1.
MA= 4.8/0.2=24 g
=> A là : Mg
2.
nFe= 11.2/56=0.2 mol
nB = 0.32 - 0.2 = 0.12 mol
MB= 3.24/0.12=27 g
=> B là : Al
Hỗn hợp X nặng 11,7 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số mol 2 kim loại là 0,5; số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B. a/ Tìm số mol mỗi kim loại. b/ Biết A và B có nguyên tử khối hơn kém nhau 1 đvC. Xác định tên của A, B.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,5\\n_A=1,5.n_B\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,3 (mol); nB = 0,2 (mol)
b)
Có: nA.MA + nB.MB = 11,7
=> 0,3.MA + 0,2.MB = 11,7
TH1: MA = MB + 1
=> 0,3(MB + 1) + 0,2.MB = 11,7
=> MB = 22,8 (L)
TH2: MB = MA + 1
=> 0,3.MA + 0,2.(MA + 1) = 11,7
=> MA = 23 (Natri)
=> MB = 24 (Magie)
a, Ta có: số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B
=> nA = 1,5 . nB
Mà nA + nB = 0,5 (mol)
=> 1,5 . nB + nB = 0,5 (mol)
=> nB = 0,2 (mol)
=> nA = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
b, Gọi M(A) = x (g/mol)
Xét TH1: M(A) = M(B) + 1
=> M(B) = x - 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x - 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23,8 (g/mol) (loại)
Loại TH1
TH2: M(B) = M(A) + 1
=> M(B) = x + 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x + 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23 (g/mol)
=> M(B) = x + 1 = 24 (g/mol)
=> A và B lần lượt là Na và Mg
Hỗn hợp M gồm RCl2 và R(NO3)2, có khối lượng bằng 32,82 gam, trong đó tổng số mol 2 chất bằng 0,2 mol. Trong M, số mol oxygen gấp 7 lần số mol nitrogen. Xác định tên kim loại R.
Hỗn hợp X nặng 13,6 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số nguyên tử của 2 kim loại là 2,4.1023 nguyên tử; số nguyên tử A gấp ba lần số nguyên tử B.
a/ Tìm số mol mỗi kim loại.
b/ Biết MB : MA = 8 : 3. Xác định tên A, B.
c/ Cho 6,8 gam hỗn hợp X phản ứng với khí clo.
- Tính thể tích Cl2 (đktc) cần dùng.
- Tính tổng khối lượng sản phẩm thu được
a, Gọi \(n_B=a\left(mol\right)\rightarrow n_A=3a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(a+3a=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
b, Gọi \(M_B=b\left(\dfrac{g}{mol}\right)\rightarrow M_A=0,375b\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Theo đề bài: \(0,1b+0,3.0,375b=13,6\)
\(\Leftrightarrow b=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_B=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_A=\dfrac{3}{8}.64=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> A và B lần lượt là Cu và Mg
c, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{6,8}{13,6}.0,3=0,15\left(mol\right)\\n_{Mg}=\dfrac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Cu + Cl2 --to--> CuCl2
0,15 -> 0,15
Mg + Cl2 --to--> MgCl2
0,05 -> 0,05
\(V_{Cl_2}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
em cần gấp nhờ giúp cái ạ
F22: Tính số mol mỗi kim loại ? Biết :
a. 9,96 gam hỗn hợp X ( Fe , Al có tỷ lệ mol 1 : 1) .
b. 27,6 gam hỗn hợp Y ( Fe , Cu có tỷ lệ mol 1 : 2) .
c. 29,52 gam hỗn hợp Z ( Cu, Al có tỷ lệ mol 3 : 2 ) .
F23: 11 gam hỗn hợp X (Al, Fe) có tổng số mol là 0,3. Tính khối lượng mỗi kim loại ?
F22: Tính số mol mỗi kim loại ? Biết :
a. 9,96 gam hỗn hợp X ( Fe , Al có tỷ lệ mol 1 : 1) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=9,96\\x=y\end{matrix}\right.\)
=> x=y= 0,12(mol)
b. 27,6 gam hỗn hợp Y ( Fe , Cu có tỷ lệ mol 1 : 2) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Cu
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=27,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,15; y=0,3
c. 29,52 gam hỗn hợp Z ( Cu, Al có tỷ lệ mol 3 : 2 ) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=29,52\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,36 ; y=0,24
F23: 11 gam hỗn hợp X (Al, Fe) có tổng số mol là 0,3. Tính khối lượng mỗi kim loại ?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 , y =0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Một hợp chất có CTHH là XO2, biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố trong hợp chất.
\(M_{XO_2}=M_X+32=\dfrac{12,8}{0,2}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=32(g/mol)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
Câu 2: (2 điểm)
Cho 6,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HCl 0,3M.
1. Chứng tỏ rằng A đã tan hết.
2. Tổng số mol 3 kim loại trong hỗn hợp A là 0,15; tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1 : 1.
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa : Mg
\(n_{Mg}=\dfrac{6.5}{24}=0.27\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.27.........0.54\)
\(n_{HCl}=0.54< 0.6\)
=> A tan hết .
\(2.\)
\(n_{Fe}=n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=2a+b=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=80a+65b=6.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.065,b=0.02\)
\(\%Fe=\dfrac{0.065\cdot56}{6.5}\cdot100\%=56\%\)
\(\%Mg=\dfrac{0.065\cdot24}{6.5}\cdot100\%=24\%\)
\(\%Zn=20\)