Bài 19. Xác định thời gian vật rơi hết mét thứ n,trong quãng đường rơi của mình từ độ cao cho trước.
Bài 19. Xác định thời gian vật rơi hết mét thứ n,trong quãng đường rơi của mình từ độ cao cho trước.
Help me!!
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho g = 10 m / s 2 .
a. Xác định thời gian và quãng đường rơi
b. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
c. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng.
Giải
a. Gọi t là thời gian rơi.
Quãng đường vật rơi trong thời gian t: h = 1 2 g t 2
Quãng đường vật rơi trong ( t – 7 ) giây đầu: h t − 7 = 1 2 g ( t − 7 ) 2
Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối: Δ h = h − h t − 7 ⇒ 385 = 1 2 g t 2 − 1 2 g ( t − 7 ) 2 ⇒ t = 9 s
Độ cao vật rơi : h = 1 2 .10.9 2 = 405 m
b. Quãng đường đi trong 5s đầu: h 5 = 1 2 g t 5 2 = 1 2 .10.5 2 = 125 m
Quãng đường vật đi trong 6s đầu: h 6 = 1 2 g t 6 2 = 1 2 .10.6 2 = 180 m
Quãng đường đi trong giây thứ 6: Δ h = h 6 − h 5 = 180 − 125 = 55 m
c. Thời gian để vật rơi quãng đường 320m đầu tiên: h / = 1 2 g t 1 2 ⇒ t 1 = 2 h / g = 2.320 10 = 8 s
Thời gian vật rơi trong 85m cuối: Δ t = t − t 1 = 9 − 8 = 1 s
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho g = 10m/ s 2 .
a. Xác định thời gian và quãng đường rơi
b. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 6.
c. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng
a. Gọi t là thời gian rơi
Quãng đường vật rơi trong thời gian t:
h = 1 2 g t 2
Quãng đường vật rơi trong ( t – 7 ) giây đầu:
h t - 7 = 1 2 g ( t - 7 ) 2
Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối:
c. Thời gian để vật rơi quãng đường 320m đầu tiên:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho g = 10 m / s 2 .Xác định thời gian và quãng đường rơi
A. 9s; 405m
B. 8s; 504m
C. 7s; 500m
D. 6s; 450m
Đáp án A
Gọi t là thời gian rơi
Quãng đường vật rơi trong thời gian t:
h = 1 2 g t 2
Quãng đường vật rơi trong ( t – 7 ) giây đầu:
h t - 7 = 1 2 g ( t - 7 ) 2
Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối:
△ h = h - h t - 7 ⇒ 385 = 1 2 g t 2 - 1 2 g ( t - 7 ) 2
Suy ra t = 9s
Độ cao vật rơi:
h = 1 2 . 10 . 9 2 = 405 m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
A. 245m; 75m
B. 254m; 57m
C. 235m; 70m
D. 320m; 60m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 7s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả biết g = 10 m / s 2
Giải: Gọi t là thời gian vật rơi cả quãng đường.
Quãng đường vật rơi trong t giây: h = 1 2 g t 2
Quãng đường vật rơi trong ( t – 2 ) giây đầu tiên: h t − 2 = 1 2 g ( t − 2 ) 2
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối:
Δ h = h − h t − 2 ⇒ 60 = 1 2 g t 2 − 1 2 g ( t − 2 ) 2 ⇒ t = 4 s
Độ cao lúc thả vật: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 2 = 80 m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10 m / s 2 . Tính
a; Thời gian vật rơi hết quãng đường.
b; Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
c; Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
Giải:
a; Áp dụng công thức h = 1 2 g t 2 ⇒ t = 2 h g = 2.500 10 = 10 ( s )
b; Quãng đường vật rơi trong 5s đầu: h 5 = 1 2 g t 5 2 = 1 2 .10.5 2 = 125 m
c; Quãng đường vật rơi trong 4s đầu: h 4 = 1 2 g t 4 2 = 1 2 .10.4 2 = 80 m
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5: Δ h = h 5 − h 4 = 125 − 80 = 45 ( m )