Cho số nguyên tố p. Hãy tìm p .biết tổng ước của p3 bằng 400
cho số nguyên tố p. Hãy tìm p biết tổng các ước của p^3=400
p3=400 chia hết cho 8=>p chia hết cho 2
vì p là số nguyên tố=>p=2=>p3=8 (trái giả thuyết)
=>không có p
vậy không có p
Vì p là số nguyên tố.
=>Ư(p)=(1,p)
=>Ư(p3)=(1,p,p2,p3)
=>1+p+p2+p3=40
=>p.(1+p+p2)=39
=>p=Ư(39)=(1,3,13,39)
Vì p là số nguyên tố.
=>p=3,13
Xét p=13=>1+p+p2=39:13=3
Vì 1+p+p2>p=>vô lí.
Xét p=3=>1+p+p2=39:3=13=1+3+32=13(thoả mãn)
Vậy p=3
Tìm số a biết rằng a có 2 ước nguyên tố khác nhau, có 6 ước và tổng các ước bằng 28
Ta có các số nguyên tố bé hơn 28 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11,13;17;19;23
Qua có các số sau ta xác được 2 cặp số có tổng =28
đó là 11 ; 17 và 5 ;23
mà hình như đề có sai đoạn "' có 6 ước và tổng các ước bằng 28"" hay là tớ hiểu sai
xem lại đề nha bạn
Tìm tất cả các cặp số a,b sao cho tổng của chúng là 10 và a,b nguyên tố cùng nhau.
b, Có hay không số nguyên tố mà tổng các ước của nó bằng : 1,18 ; 2,19
xét 1 trong a hoặc b là số nguyên tố lẻ thì 0<a,b<10.
+ Các số nguyên tố thõa mãn là 3;5;7.
=> Số còn lại lần lượt là 7;5;3
=> Chỉ có các số nguyên tố 3,7,9 thõa mãn.
. Nếu 1 trong 2 a,b là số chẵn ( = 2,4,6,8) thì hai số luôn có ước 1, 2, chính nó,..... không nguyên tố cùng nhau.
+ Các số lẻ còn lại chỉ còn số 9 thõa mãn.
=> Số còn lại bằng 1
Bạn tự xét các cặp a,b nha
Uk mình cũng không phải người ra đề nên chịu chỉ hỏi thay
Cho số tự nhiên N=p1.p2^2.p3^3.p4^4, trong đó p1, p2, p3, p4 là các số nguyên tố đôi một khác nhau. Số các ước số của N là?
Số các ước của N là:
(1 + 1)(2 + 1)(3 + 1)(4 + 1) = 120 (ước)
Đ/S:...
Số n có tổng các ước bằng 2n gọi là số hoàn chỉnh ( hoặc hoàn hảo, hoàn toàn, hoàn thiện ).
a) Chứng minh rằng số 28 là số hoàn chỉnh.
b) Chứng minh nếu n là số hoàn chỉnh thì tổng nghịch đảo các ước của n bằng 2.
c) Tìm số hoàn chỉnh n biết rằng dạng phân tích của n ra thừa số nguyên tố là n = 2p ; n = 22p ; n = 24p với p là số nguyên tố lớn hơn 2.
Hãy giúp mình với.
a
ta có 1 số hoàn hảo = tổng các ước = 2 lần nó
ta có các ước của 28=[1,2,,4,7,14,28]
mà tổng các tích của nó là 1+2+4+7+14+28=56=28x2
nên 28 là số hoàn hảo
b
gọi a1,a2,a3,......ak là ước của n
vì n hoàn hảo nên
[n:a1]+[n:a2]+..................+[n:ak]=2n
=[nx[1;a1]+nx[1:a2]+...............+nx[1:ak]=2n
=nx[1;a1+1:a2+1:a3+...............+1:ak]=2n
nên [1;a1+1;a2+1;a3+...............+1:ak]=2
mình chỉ giúp được bạn câu a,b thôi chứ không giúp được câu c xin lỗi nhé
số n có tổng các ước bằng 2n là số hoàn chỉnh.
a/ CMR nếu n là số hoàn chỉnh thì tổng nghịch đảo các ước của n bằng 2.
b/ Tìm số hoàn chỉnh n biết rằng dạng phân tích của n ra thừa số nguyên tố là n=2p;n=\(2^4\)p với p là số nguyên tố lớn hơn 2.
Ta gọi số n là số hoàn hảo nếu tổng các ước dương của nó bằng 2n, ví dụ: 6 là số hoàn hảo. Hãy tìm tất cả các số hoàn hảo n sao cho n – 1 và n + 1 là các số nguyên tố.
a,Tìm tất cả các cặp số a ; b sao cho tổng của chúng là 10 và a;b nguyên tố cùng nhau.
b. Có hay không số nguyên tố mà tổng các ước của nó bằng: 18 ; 19
b) số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó:
nếu tổng các ước là 1 => 1 + số đó = 18 => số đó = 18 - 1 = 17 là số nguyên tố (nhận)
Nếu tổng các ước là 19 => 1 + số đó = 19 => số đó = 19 - 1 = 18 không là số nguyên tố => không tồn tại
Bài 1: Tìm tất cả các bộ 2 số nguyên tố sao cho tổng và hiệu của chúng cũng là số nguyên tố.
Bài 2: Tìm số nguyên tố biết rằng số đó bằng tổng của 2 số nguyên tố và cũng bằng hiệu của 2 số nguyên tố khác.
1) +) Nếu cả hai số nguyên tố đều > 3 => 2 số đó lẻ => tổng và hiệu của chúng là số chẵn => Loại
=> Trong hai số đó có 1 số bằng 2. gọi số còn lại là a
+) Nếu a = 3 : ta có 3 + 2 = 5 ; 3 -2 = 1, 1 không là số nguyên tố => Loại
+) Nếu > 3 thì có thể có dạng: 3k + 1 ( k \(\in\)N*) hoặc 3k + 2 (k \(\in\) N*)
Khi a = 3k + 1 => a+ 2 = 3k + 3 = 3.(k + 1) là hợp số với k \(\in\) N* => Loại
Khi a = 3k + 2 => a + 2 = 3k + 4 ; a - 2 = 3k . 3k; 3k + 4 đều là số nguyên tố với k = 1 . Với k > 1 thì 3k là hợp số nên Loại
Vậy a = 3. 1+ 2 = 5
Vậy chỉ có 2 số 2;5 thỏa mãn