CTHH của đơn chất cacbon là:...
1 hợp chất tạo bởi cacbon và hidro có tỉ lệ số cacbon: số hidro là 1:3 .biết phân tử khối của hợp chất là 30 đơn vị cacbon. tìm cthh
Gọi số cacbon trong phân tử hợp chất là x
số hiđrô trong phân tử hợp chất là y
=> 3x= y
Phân tử khối hợp chất là 30
=> 12x+ y= 30
=> 15x= 30
=> x= 2
=> y= 3*2= 6
=> CTHH là C2H6 (etan)
Tìm CTHH của hợp chất tạo bởi cacbon và oxi, biết tỉ lệ khối lượng giữa Cacbon và Oxi trong hợp chất này là 3:8
Gọi CTHH là CxOy
Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{xM_c}{yM_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH: CO2
hợp chất a có tỉ khối so với oxi bằng 0.5 trong hợp chất cacbon chiếm 75% còn lại là hidro tìm CTHH của a
MA = 0,5.32 = 16 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{75.16}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=16-12=4\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
1/Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố là cacbon và hidro, trong đó nguyên tố cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng của phân tử khối của X nhẹ hơn 7/8 lần phân tử oxi. Xác định CTHH của X.
2/Xác định CTHh đơn giản của hợp chất gồm 3 nguyên tố: Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng của nguyên tố tương ứng là: 28,1%; 32,94% và 38,96%
1.
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
Gọi CTHH cần tìm là: \(C_xH_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{12x}{y}=\frac{85,71}{14,29}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{85,71}{14,29.12}\approx\frac{2}{4}\)
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:C_2H_4\)
2.
Gọi CTHH cần tìm là: \(Na_xAl_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{\frac{23x}{27y}}{16z}=\frac{\frac{28,1}{32,94}}{38,96}\Leftrightarrow\frac{\frac{x}{y}}{z}=\frac{\frac{1}{1}}{2}\)
\(\rightarrow CTHH:NaAlO_2\)
%mO = 100 - 27,27 = 72,73%
Gọi oxit có công thức đơn giản nhất là CxOy
=> x:y = 27,2712:72,731627,2712:72,7316=1:2 <=> CTĐGN là CO2 . Mà khối lượng mol của hợp chất bằng 44 nên CT phân tử của oxit cũng là CO2
xác định CTHH của hợp chất A biết thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : Magie 28,57% , Cacbon 14,2% còn lại của Oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất là 85g/mol
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
Giúp mk bài này
Bài 1: Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là Hidro. Tỉ khối của Y với hidro bằng 15. Xác định CTHH đơn giản của Y.
Bài 2: Người ta điều chế oxit kẽm bằng cách đốt bột kẽm trong không khí. Muốn điều chế 20,5g kẽm oxit cần :
- Phải đốt bao nhiêu gam bột kẽm.
- Bao nhiêu thể tích không khí ở đktc. ( Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí )
- Số phân tử oxi cần dùng để đốt cháy hết kẽm là bao nhiêu ?
CTTQ: \(C_xH_y\)
\(M_Y=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\dfrac{M_C}{M_y}.100\%=80\%\) ⇒ \(\dfrac{12.x}{30}.100\%=80\%\)
⇒ \(x=2\)
\(M_H=30-12.2=6\)
⇒ \(y=6\)
⇒ \(CTHH:C_2H_6\)
a) Viết CTHH của các chất sau: - cacbon đioxit
- Đồng(II) oxit
b) Gọi tên các chất sau: - SO3
- ZnO
a)
cacbon đioxit: CO2
đồng (II) oxit: CuO
b)
SO3: Lưu huỳnh trioxit
ZnO: Kẽm oxit
a) CO2 , CuO
b ) Lưu huỳnh tri oxit
Kẽm Oxit
\(CO_2;CuO\)
SO3 : lưu huỳnh trioxit
ZnO: Kẽm oxit
Câu 1: Cho các CTHH sau: O2, HCl, Ba, BaSO3, NaHSO4 , BaSO4, Ba(OH)2, H2SO4,Fe(NO3)2 , Al2O3 ,Fe(OH)3 Đâu là CTHH của đơn chất, đâu là CTHH của hợp chất ? Tính phân tử khối cuản các chất trên ?
Đơn chất:
\(O_2-PTK:32\left(đvC\right)\\ Ba-PTK:137\left(đvC\right)\)
Hợp chất:
\(HCl-PTK:36,5\left(đvC\right)\\ BaSO_3-PTK:217\left(đvC\right)\\ NaHSO_4-PTK:120\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\\ Ba\left(OH\right)_2-PTK:171\left(đvC\right)\\ H_2SO_4-PTK:98\left(đvC\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2-PTK:180\left(đvC\right)\\ Al_2O_3-PTK:102\left(đvC\right)\\ Fe\left(OH\right)_3-PTK:107\left(đvC\right)\)
Đơn chất: O2, Ba
Hợp chất: HCl, BaSO3, NaHSO4, BaSO4, Ba(OH)2, H2SO4, Fe(NO3)2, Al2O3, Fe(OH)3
PTKO2 = 16.2 = 32(đvC)
PTKHCl = 1.1 + 1.35,5 = 36,5 (đvC)
NTKBa = 137 (đvC)
PTK BaSO3 = 137.1 + 32.1 + 16.3 = 217 (đvC)
PTK: NaHSO4 = 23.1 + 1.1 + 32.1 + 16.4 = 120 (đvC)
PTK BaSO4 = 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233(đvC)
PTK Ba(OH)2 = 137.1 + 16.2 + 1.2 = 171(đvC)
PTK H2SO4 = 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 (đvC)
PTK Fe(NO3)2 = 56.1 + 14.2 + 16.6 = 180(đvC)
PTK Al2O3 = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)
PTK Fe(OH)3 = 56.1 + 16.3 + 1.3 = 107(đvC)