giúp t hộ vs ạ bài này t thực sự ko làm đc t đag gấp lắm ạ
Cho 10 gam CuO vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính CM của các chất có trong dung dịchsau phản ứng (cho V dung dịch không thay đổi).
mong mng trình bày đầy đủ ạ
Cho 10 gam CuO vào dung dịch HCl 3M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng và CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (cho V dung dịch không thay đổi).
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd}=\dfrac{0,25}{3}=\dfrac{1}{12}\left(l\right)\)
\(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,125}{\dfrac{1}{12}}=1,5M\)
GIÚP EM BÀI NÀY VS Ạ GẮP LẮM R
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch HCl 3M vào bình phản ứng chứa 5,6 gam Fe, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A. Xác định khối lượng các chất có trong dd A. (Cho MH = 1,
MCl = 35,5, MFe = 56)
2HCl+Fe->FeCl2+H2
0,1----0,1 mol
n HCl=0,3 mol
n Fe=0,1 mol
=>HCl dư . dư 0,1 mol
=>m FeCl2=0,1.127=12,7g
=>m HCl dư=0,1.36,5=3,65g
1, Cho 4g CuO vào 200g dung dịch Hcl (D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Tính C% , CM của chất tan trong dung dịch A.
2, Cho 4g MgO vào 292g dung dịch Hcl ( D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A.
3, Cho 6,5g Z vào 300 ml dung dịch Hcl 1M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V (l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
4, Cho 4,8g Mg vào 400ml đ HCl 1,5M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A vad V(l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi .
Giaỉ giúp em nhé. Chi tiết càng tốt ạ. Em cần gấp em cảm ơn <3
Các anh chị ơi giúp em bài này với ạ
cho 18,4 gam hỗn hợp m gồm fe mg phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl xM thu được V lít H2 ở đktc tính
a) khối lượng của từng chất trong Mb) Nồng độ mol MgClo 2 giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể c) tính giá trị của V
Đề bài này cả 2 kim loại tác dụng với lại dd HCl nhưng chỉ cho 1 dữ kiện -> Xem lại đề bài!
Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
n Al 2 SO 4 3 = 0,05/3 x 1 ≈ 0,017 mol
C M Al 2 SO 4 3 = 0,017/0,1 = 0,17M
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )
a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?
b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
hộ mk vs đc ko >>
mddCuSO4 = 1,12 x 100 = 112 (g)
mCuSO4 = 10% x 112 = 11,2 (g)
=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 (mol)
nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)
PTHH : Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu
Lập tỉ lệ : \(\frac{nFe\left(\text{đề}\right)}{n\left(pt\right)}=\frac{0,035}{1}< \frac{nCuSO_4\left(\text{đề}\right)}{nCuSO_4\left(pt\right)}=\frac{0,07}{1}\)
Vậy CuSO4 dư 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)
=> mCuSO4 (dư) = 0,035 x 160 = 5,6 (g)
b/ Từ pthh suy ra nFeSO4 = 0,035 (mol)
Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :
CM = \(\frac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)
Cho 12.8 gam hỗn hợp gồm CuO. Fe2O3 tác dụng vs 500 ml dung dịch H2SO4 1M dư thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch A thu đc 30.4 gam muối khan . Tính Cm các chất trong dung dịch A thể tích dung dịch không thay đổi
Cho 11.3 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu đc dung dịch A và 6.72 l khí H2 đktc
a, Viết pthh
b.Tính Cm các chất trong dung dịch A , giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.
11,3 gam hỗn hợp \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Zn:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24a+65b=11,3\left(I\right)\)
Cho hỗn hợp trên qua HCl lấy dư:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2}\left(đktc\right)=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Mg\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(Zn\left(b\right)+2HCl\left(2b\right)\rightarrow ZnCl_2\left(b\right)+H_2\left(b\right)\)
Theo PTHH: \(\sum n_{H_2}=a+b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0,3\left(II\right)\)
Giai (I) và II) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\sum n_{HCl}\left(pư\right)=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}\left(dư\right)=0,8-0,6=0,2\left(mol\right)\)
Vậy dung dịch A thu được sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,2\left(mol\right)\\ZnCl_2:0,1\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right):0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Vddsau=VddHCl=0,4\left(l\right)\)
Nồng độ mol các chất có trong dung dịch A:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{HCl}}\left(dư\right)=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6 gam MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 10,95%. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
làm ơn hãy làm giúp tớ với tớ thực sự rất cần ngày mai tớ thi r cảm ơn mng nhiều
$n_{MgO} = 0,15(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,15(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{10,95\%} = 100(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 100 + 6 = 106(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,3.95}{106}.100\% =26,89\%$