tìm x.y biết tỉ số của chúng bằng 7/13 và x= -60 - y
Tìm x ;y thuộc số tự nhiên :
a) x - 3 = x.y + 2.y
b) Hai số có tổng là 224 và ƯCLN của chúng bằng 28 (với x > y)
c) (2.x.y - 6.x) + y = 13
a. x-3=xy+2y => x-3=y.(x+2)
=> y=\(\frac{x-3}{x+2}=\frac{x+2-5}{x+2}=1-\frac{5}{x+2}\)
Để y là số tự nhiên thì 5 chia hết cho x+2
=> x+2 thuộc Ư(5) => x+2 thuộc {1;5}
Lại có để y là số tự nhiên thì 1>=5/(x+2)
=> 5/(x+2)=1=> x+2=5=> x=3
=> y=0
Vậy (x;y)=(3;0)
c. (2xy-6x)+y=13
=> 2x(y-3)+(y-3)=10
=> (y-3)(2x+1)=10=1.10=10.1=2.5=5.2
Mà 2x+1 là số lẻ => 2x+1 thuộc {1;5}
• 2x+1=1 thì y-3=10 => x=0; y=13
• 2x+1=5 thì y-3=2 => x=2; y=5
tìm x,y,z biết chúng là các số hữu tỉ biết x.y=-3 ;y.z=2 và z.x=-6
Tìm hai số x, y biết hiệu của chúng bằng 60 đơn vị và tỷ lệ giữa x và y là 7 /5
Tìm x
x/-15 = -60/x
cho tỉ lệ thức x/4 và y/7. x.y = 117. tìm x và y
x/—15=—60/x
=> x2=—15.(—60)
=> x2=900
==> x= +30
x/4 = y/7 và x.y = 117( đề sai hả bn)
1. Tìm x thuộc Q :
(x + 2/7) . (x - 5/13) > 0.
2. Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 ; các tử tỉ lệ với 3 và 5 ; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7.
3. Tìm x,y,z, biết :
12x - 15y/7 = 20z - 12x/9 = 15y - 20z/11 và x + y + z = 48.
Bài 1:Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10;y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 7. Chứng minh rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ
Bài 2:Tìm 2 số x và y biết x,y tỉ lệ nghịch với 3,4 biết x.y=14
tìm x,y biết:
a) x.y=12 và x+y= -8
b) tổng của chúng bằng tích của chúng
c) 3xy - 6x + y +3 = 0
Tìm x, y biết tích x, y bằng 40. Tổng và hiệu của chúng tỉ lệ với 7 và 3
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng \(3\frac{7}{60}\)mẫu của chúng tỉ lệ với 2,3,5 mẫu của chúng tỉ lệ với 4,5,6