Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6
gam H2O.
a.Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A).Tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
CTPT của A là $(C_2H_4O)_n$
Ta có:
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 22.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O$
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2=0.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_2H_4O\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(A:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
c. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
d. Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam
H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 46.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7.2}{18}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{9.2-0.3\cdot12-0.4\cdot2}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.3:0.8:0.3=3:8:3\)
CT đơn giản nhất : C3H8O3
\(M_X=46\cdot2=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow92n=92\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_8O_3\)
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{18} = 0,8(mol)$
$n_O = \dfrac{9,2 -0,3.12 - 0,8.1}{16} = 0,3(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,3: 0,8 : 0,3 = 3 : 8:3$
Vậy CTĐGN là $C_3H_8O_3$
b)
CTPT : $(C_3H_8O_3)_n$
Ta có :
$M_X = (12.3 + 8 + 16.3)n = 46.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_3$
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 1,792 lít CO2
(đktc) và 1,8 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$n_O = \dfrac{1,8 - 0,08.12 - 0,2.1}{16} = 0,04(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,08 : 0,2 : 0,04 = 2 : 5 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_5O$
CTPT : $(C_2H_5O)_n$
$M_A = (12.2 + 5 + 16)n = 45.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_4H_{10}O_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.792}{22.4}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.8-0.08\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.08:0.2:0.04=2:5:1\)
Công thức đơn giản nhất : C2H5O
\(M_A=2\cdot45=90\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow45n=90\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_4H_{10}O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 17,92 lít CO2
(đktc) và 18 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 61. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{24.4-0.8\cdot12-1\cdot2}{16}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.8:2:0.8=4:10:4\)
CT đơn giản nhất : C4H10O4
\(M_A=61\cdot2=122\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow122n=122\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_{10}O_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
3/ Đốt cháy 21 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 26.88 lít khí CO2 (đktc) và 16.2 gam H2O. a. Lập công thức đơn giản nhất của (X) b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 35
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)