Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một
nguyên tử một nguyên tố Y là 40, trong đó số hạt không mang điện chiếm
35%. Hãy tính số hạt (p), (n) và (e) có trong nguyên tử của nguyên tố Y.
tổng số hạt proton,nơtron,electron của một nguyên tố x là 40,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.xác định số p,số n, số e của x và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố x.
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron.
------
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố x là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> 4p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutron có trong nguyên tử nguyên tố x là:
`n = 13 * 2 - 12 = 14`
Vậy, số `p, n, e` có trong nguyên tử nguyên tố x lần lượt là `13; 14; 13.`
Bạn tham khảo sơ đồ cấu tạo nguyên tố x:
11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Câu a)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ KHHH:Natri\left(KHHH:Na\right)\)
Câu b)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\2P=2N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\P=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=7\\N=7\end{matrix}\right.\Rightarrow Nitơ\left(KHHH:N\right)\)
Câu c)
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\2P-N=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Kali\left(KHHH:K\right)\)
Câu 10: Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần. Tìm số p,e,n?
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54
⇒ p + e + n = 54
do (p = e) \(\Rightarrow\) 2p + n = 54 (1)
Vì tổng số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt ko mang điện
⇒ p + e = 1,7n
⇔ 2p - 1,7n = 0 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)p = e = 17 ; n = 20
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 10, trong đó số hạt không mang điện là 4. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
Ta có: Hạt ko mang điện là n=>n=4, hạt mang điện là p và e
Theo bài ra, ta có:
n+p+n=10
=>4+2p=10
=>p=e=3
Vậy có 3 hạt p và e, 4 hạt n
tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 82 trong đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 4 tìm số proton, nơtron ,electron và số khối của nguyên tử đó
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p=e\\n-p=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=78\\p=e\\n=p+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=26+30=56\left(u\right)\)
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Tính số p và số e có trong nguyên tử.
Trong 1 nguyên tử có số p = số e và nơtron là hạt không mang điện.
Theo đề bài, ta có: n = 17
Vậy số p và số e bằng 16.
Theo bài ra ta có :
2p + n = 49 (p=e) (1)
Mặt khác số hạt không mang điện là 17 => n=17 (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
2p+17=49
=> 2p = 49-17=32
=> p=e= 32:2= 16
Vậy số p= số e = 16
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có \(p=e\)
\(=>p+e=2p\)
Theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(=>p=17\) và \(n=18\)
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.Tính số hạt p,n,e và viết tên kí hiệu hóa học của nguyên tố?
Gọi số hạt prton, electron và nơtron của X là p,e,n
Vì p=e⇒ p+e=2p
Theo đề ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}\text{2p+n=48}\\p=n\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}p=16\\n=16\\e=16\end{matrix}\right.\)
Vậy số hạt proton, electron, nơtron trong X là : 16,16,16
Câu 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 115. Trong đó số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 10 hạt. Tìm p,e,n, A?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\N-P=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\N-P=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=35\\N=45\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=P+N=35+45=80\left(đ.v.C\right)\)