Cho 6,5 lít H2S (đktc) đi qua dung dịch chứa 5g NaOH thì thu được muối gì, bao nhiêu gam ?
A. 7g NaHS
B. 5g NaHS
C. 9g Na2S
D. 5g NaHS và 4g Na2S
cho 0,1 mol h2s hấp thụ hết vào 170ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng gồm
a. NaHS và Na2S
b. NaHS
c. Na2S
d. Na2S và NaOH
nNaOH = 0,17.1 = 0,17 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,17}{0,1}=1,7\)
=> Tạo muối NaHS và Na2S
=> A
Cho 6,72 lít khí H2S (đktc) đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thì thu được muối gì?
A. NaHS và Na2S
B. NaHS
C. Na2S
D. NaHSO3
Dẫn 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu được có chứa ?
A. Na2S
B. Na2S và NaOH
C. NaHS và Na2S
D. NaHS
cho V lít khí CO đi qua bình chứa 4g một oxit kim loại đun nóng, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối X so với H2 là 19. Cho toàn bộ X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 5g kết tủa.
a. Xác định CT oxit
b. Tính V
cho V lít khí CO đi qua bình chứa 4g một oxit kim loại đun nóng, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối X so với H2 là 19. Cho toàn bộ X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M thu được 5g kết tủa.
a. Xác định CT oxit
b. Tính V
a)
TH1 : $Ca(OH)_2$ dư
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,05(mol)$
$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$
Theo PTHH :
$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{CO_2} =\dfrac{0,05}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,05}{n}.(2R + 16n) = 4$
$\Rightarrow R = 64n \to$ Loại
TH2 : Có muối axit tạo thành
$n_{Ca(HCO_3)_2} = 2,5.0,025 - 0,05 = 0,0125(mol)$
$n_{CO_2} = 0,0125.2 + 0,05 = 0,075(mol)$
$\Rightarrow n_{oxit} = \dfrac{0,075}{n} (mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,075}{n}.(2R + 16n) = 4$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì $R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
b)
Gọi $n_{CO\ dư} = a(mol)$
Ta có: $28a + 0,075.44 = (a + 0,075)19.2 \Rightarrow a = 0,045(mol)$
$\Rightarrow V = (0,045 + 0,075).22,4 = 2,688(lít)$
Câu 90) hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:
A. 6,83g b. 4,5g c. 9g d. 8,33g
câu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H của quá trình sản xuất là 90%).
A. 21 tấn B. 20,8 tấn C. 20,975 tấn D. 20,9 tấn
Câu 97) một oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO2 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3
\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)
Đáp án A
Câu 90 :
$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$
Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$
$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$
Ta có :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$
$\Rightarrow a = 8,33(gam)$
Đáp án D
Câu 97 :
Gọi CTHH là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7} = \dfrac{16y}{3}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{7.16}{56.3} = \dfrac{2}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Đáp án D
Sục V lít CO2 vào 200ml dung dịch gồm Ca(OH)2 xM và NaOH 1M thu được 10g kết tủa và dung dịch A. Sục thêm V lít CO2 vào dung dịch A thu được 5g kết tủa. Giá trị của V và x là ?
Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4g kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 11,84
B. 8,79
C. 7,52
D. 7,09
Đáp án A
Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch
Na+: b mol
HCO3-: c mol
Cl-: 2b mol
1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c a 0,04
1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2 dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c c
CO32- + Ca2+ → CaCO3
c c = 0,05
Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05
=> c = 0,05 mol và a = 0,04
Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03
Đun sôi dung dịch đến cạn
2HCO3− → H2O + CO2 + CO32−
0,05 → 0,025
m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g
98: Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại Zn và Ag vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí (ở đktc). Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 2g. B. 3g. C. 4g D. 5g.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1<----------------------0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
=> mAg = 8,5 - 6,5 = 2(g)
=> A
\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(Ag+HCl--\times-->\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=8,5-0,1.65=2\left(g\right)\)
Chọn A