Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? a ) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b ) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 c ) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0 d ) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
F= {1;5;9;13;17;21}
F = {x \(\in\) N / x = \(4k+1\); \(k\in N\); 0 ≤ k ≤ 5}
Tập hợp F có 6 phần tử
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử: Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 18.
C = x ∈ N | x > 18 . Tập C có vô số phần tử.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử: Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 37
C = x ∈ N | x > 37 . Tập C có vô số phần tử.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử: Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 26.
C = x ∈ N | x > 26 . Tập C có vô số phần tử
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7
Ta viết B = {x ∈ N | x + 7 = 7}
x + 7 = 7 ⇒ x = 7 – 7 ⇒ x = 0 ∈ N.
Vậy B = {0}, B có một phần tử là 0.
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0
Ta viết: C = {x ∈ N | x.0 = 0}.
Mà ta đã biết mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0.
Do đó C = N = {0, 1, 2, 3, 4, 5, ….}, C có vô số phần tử.
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7
Ta viết B = {x ∈ N | x + 7 = 7}
x + 7 = 7 ⇒ x = 7 – 7 ⇒ x = 0 ∈ N.
Vậy B = {0}, B có một phần tử là 0.
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12
Ta viết A = {x ∈ N | x – 8 = 12}.
x – 8 = 12 ⇒ x = 8 + 12 ⇒ x = 20 ∈ N.
Vậy A = {20}, A có một phần tử là 20.
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3
Ta viết D = {x ∈ N| x.0 = 3}.
Mà ta đã biết mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0.
Do đó không có số tự nhiên nào nhân với 0 bằng 3.
Nên D = ∅, D không có phần tử nào.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử: Tập hợp các số tự nhiền không vượt quá 9
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Tập A có 10 phần tử.