Tìm 2 số dương biết tổng , hiệu, tích tỉ lệ nghịch vs 30 , 120 , 16
Tìm 2 số dương biết tổng , hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch với 30 , 120 , 16
Gọi 2 số phải tìm là a và b
Theo bài ra ta có: 30.(a+b)=120.(a-b)=a.b.16 =>15.(a+b)=60.(a-b)=8.a.b
Ta có:15.a+15.b=60.a-60.b =>75.b=45.a =>a/5=b/3 =>a=(5/3).b
Thay a=(5/3).b ta được 15.[(5/3).b+b)]=8.(5/3).b.b
=>40.b=(40/3).b2
=>b=(1/3).b2 =>b=3
=>a=3.(5/3)=5
Vạy a=5;b=3
Tìm hai số dương biết tổng , hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch với 30 , 120 , 16
Ta có: 15(x+y) = 60(x-y)=8(xy)
=> 15(x+y) = 60(x-y)
=> 15x+15y = 60x-60y
=> 75y = 45x => x= 75y/3 =5y/3 (1)
và 60 (x-y) = 8(xy)
=> 60 ((5y/3)-y) = 8((5y/3)*y)
=> 60 (2y/3) = 8 ((5y^2/3))
=> 120y/3 = 40y^2/3
=> (120y/3) - (40y^2/3) = 0 => y=3
Thay vào ( 1 ) => x= 5y/3 = 5*3/3 =5
Hai số cần tìm là 5 và 3
tìm 2 số dương biết tổng , hiệu , tích củ chúng tỉ lệ nghịch với 3 số 30 ; 120 ; 16
Gọi 2 số đó là: x,y
Ta có: 30(x+y) = 120(x-y) = 16(xy)
=> \(\dfrac{x+y}{8}=\dfrac{x-y}{2}=\dfrac{xy}{15}=k\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=8k\\x-y=2k\\xy=15k\end{matrix}\right.\)
=> x = 5k; y = 3k => xy = 15k2 = 15k => k = 1
Vậy 2 số đó là 5 và 3
Gọi 2 số cần tìm là \(a\) và \(b\)
Theo đề bài ta có:
\(30\left(a+b\right)=120\left(a-b\right)=16ab\)
\(\Leftrightarrow30a+30b=120a-120b\)
\(\Leftrightarrow30a=120a-150b\)
\(\Leftrightarrow90a=150b\)
\(\Leftrightarrow3a=5b\)
\(a=\dfrac{5}{3}b\)
Vậy...
Ta có :\(15\left(x+y\right)=60\left(x-y\right)=8\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow15\left(x+y\right)=60\left(x-y\right)\)
\(\Rightarrow15x+15y=60x-60y\)
\(\Rightarrow75y=45x\)
\(\Rightarrow\dfrac{75y}{3}=\dfrac{5y}{3}\left(1\right)\)
và \(60\left(x-y\right)=8\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow60\left(\left(\dfrac{5y}{3}\right)-y\right)=8\left(\left(\dfrac{5y}{3}\right).y\right)\)
\(\Rightarrow60\left(\dfrac{2y}{3}\right)=8\left(\left(\dfrac{5y^2}{3}\right)\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{120y}{3}=\dfrac{40y^2}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{120y}{3}-\dfrac{40y^2}{3}=0\Rightarrow y=3\)
Thay vào (1) ta có
\(x=\dfrac{5y}{3}=\dfrac{5.3}{3}=5\)
Vậy \(x=5,y=3\)
LÀM BÀI NÀY NHANH NHA, MÌNH RẤT GẤP! GIÚP MÌNH VỚI!
Tìm 2 số dương biết tổng, hiệu, tích tỉ lệ nghịch với 20, 120, 16
Tìm 2 số dương biết tổng, hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch vs 35,210 và 12
Gọi 2 số đó là: x và y
Theo đề bài ta có: 35(x+y)=210(x-y)=12(xy)
=>35(x+y)=210(x-y) (1)
210(x-y)=12(xy) (2)
Từ (1)=> 35x+35y=210x-210y
35y+210y=210x-35x
245y=175x
=> x=(245y)/175=(7y)/5 (3)
Thay vào (2), ta được:
210(x-y)=12(xy)
=>210[(7y)/5-y]=12[(7y/5*y]
=>210*[(2y)/5]=[(84y)/5]*y
=>(420y)/5=(84y^2)/5
=>[(420y)/5]-[(84y^2)/5]=0=>[84y*(5-y)]/5=0
=>y=0(vô lý); 5-y=0=>y=5
Thay vào (3), ta có: x=(7y)/5=(7*5)/5=35/5=7.
Vậy x=7; y=5.
Chắc đúng luôn!!!
Tìm 2 số dương, biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 15;60;8
Tìm hai số dương bt tổng,hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch vs 35; 210 và 12
Gọi 2 số đó là: x và y
Theo đề bài ta có: 35(x+y)=210(x-y)=12(xy)
=>35(x+y)=210(x-y) (1)
210(x-y)=12(xy) (2)
Từ (1)=> 35x+35y=210x-210y 35y+210y
=210x-35x 245y
=175x
=> x=(245y)/175=(7y)/5 (3)
Thay vào (2), ta được: 210(x-y)=12(xy)
=>210[(7y)/5-y]=12[(7y/5*y]
=>210*[(2y)/5]=[(84y)/5]*y
=>(420y)/5=(84y^2)/5
=>[(420y)/5]-[(84y^2)/5]=0
=>[84y*(5-y)]/5=0 =>y=0(vô lý); 5-y=0=>y=5
Thay vào (3), ta có: x=(7y)/5=(7*5)/5=35/5=7.
Vậy x=7; y=5
xin lỗi là mk viết hơi khó hiểu
Tìm 2 số dương biết tổng , hiệu , tích hai số đó tỉ lệ nghịch với 35 , 210 , 12
Tìm 2 số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210, 12.
Gọi hai số đó là : \(x\) và \(y\)
Theo đề bài , ta có :
\(35.\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow35.\left(x+y\right)=210.\left(x-y\right)\) \(\left(1\right)\)
\(210.\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\Rightarrow35x+35y=210x-210y\)
\(\Rightarrow35y+210y=210x-35x\)
\(\Rightarrow245y=175x\)
\(\Rightarrow x=\frac{\left(245y\right)}{175}=\frac{\left(7y\right)}{5}\) \(\left(3\right)\)
Thay vào \(\left(2\right)\) , ta được :
\(210.\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow210.\left[\frac{\left(7y\right)}{5-y}\right]=12.\left[\frac{7y}{5y}\right]\)
\(\Rightarrow210.\left[\frac{\left(2y\right)}{5}\right]=\left[\frac{\left(84y\right)}{5}\right].y\)
\(\Rightarrow\frac{\left(420y\right)}{5}=\frac{84y^2}{5}\)
\(\Rightarrow\left[\frac{\left(420y\right)}{5}\right]-\left[\frac{84y^2}{5}\right]=0\)
\(\Rightarrow\frac{\left[84.\left(5-y\right)\right]}{5}=0\)
\(\Rightarrow y=0\) ( vô lí )
\(\Rightarrow5-y=0\)
\(\Rightarrow y=5\)
Thay vào \(\left(3\right)\) , ta có :
\(x=\frac{\left(7y\right)}{5}=\frac{\left(7.5\right)}{5}=\frac{37}{5}=7\)
Vậy \(x=7;y=5\)
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b. Giả sử a > b
Ta có:
- tổng của chúng là (a + b)
- hiệu của chúng là (a - b)
- tích của chúng là ab
biết tổng,hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210, và 12 ,
tức là : 35(a + b) = 210(a - b) = 12ab
hay rõ hơn là
(a + b) : (a - b) = 210 : 35 => 35(a + b) = 210(a - b) => (a - b) = (a + b)/6 (1)
và (a - b) : ab = 12 : 210 => 12ab = 210(a - b) => (a - b) = 2ab/35 (2)
Từ (1) ta có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a - b) + (a + b)] / (1+ 6) = 2a/7 (3)
Từ (1) ta lại có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a + b) - (a - b)] / (6 - 1) = 2b/5 (4)
Từ (2) & (3)
=> 2ab/35 = 2a/7 => b = 5
Từ (2) & (4)
=> 2ab/35 = 2b/5 => a = 7
Đáp số : a = 7 & b = 5
-Gọi hai số cần tìm là a,b
_Do tổng hiệu và tích ccuar chúng tỉ lệ nghịch với 35,210,12
=>35.(a+b)=210.(a-b)=12.(a.b)
=>35a+35b=210a-210b
=>35a-210a=-35b-210b
=>-175a=-245b =>a/b=-245/175=7/5
vậy a=7;b=5