/ Tìm hiện tượng từ đồng âm trong các câu sau ( giải thích ?)
a/ Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
b/ Chiếc cộ bò từ từ bò lên dốc.
c/ Vì không quan sát, An đá vào tảng đá bên đường.
Hãy tìm từ đồng âm trong những câu sau:
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b) Kiến bò đĩa thịt bò.
c) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
a ) đậu
b ) bò
c ) đá
Hãy tìm từ đồng âm trong những câu sau:
a) Ruồi "đậu" mâm xôi "đậu"
b) Kiến "bò" đĩa thịt "bò"
c) Con ngựa "đá" con ngựa "đá", con ngựa "đá" không đá con ngựa
Hãy tìm từ đồng âm trong những câu sau :
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b) Kiến bò đĩa thịt bò.
c) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
Các từ đồng âm là:
a, Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b, Kiến bò đĩa thịt bò.
c, Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
Những từ đồng âm trong các câu sau là :
a) Ruồi "đậu" mâm xôi "đậu"
b) Kiến "bò" đĩa thịt "bò"
c) Con ngựa "đá" con ngựa "đá", con ngựa "đá" không đá con ngựa
Hãy tìm từ đồng âm trong những câu sau :
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b) Kiến bò đĩa thịt bò.
c) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
a,Đậu và đậu
b,Bò và bò
c,Đá và đá
Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
Những từ đồng âm được dùng để chơi chữ là:
a. đậu: bu, bay từ chỗ khác đến;
đậu: một loại ngũ cốc như đậu xanh, đậu đen.
bò: di chuyển bằng các chân ;
bò: động vật có sừng thuộc bộ guốc.
b. chín: chín chắn, giỏi, thành thạo;
chín: số chín.
c. bác: anh chị của ba mẹ.
bác: đánh nhuyễn ra sền sệt.
tôi: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
tôi (vôi): cho vôi sống vào nước.
d. đá: vật chất cấu tạo nên vỏ trái đất, có cấu tạo từng mảng, từng hòn.
đá: dùng chân tạo ra một lực tác động lê vật gì đó.
bài 1:Hiểu nghĩa từ đồng âm trong các câu sau :(nhớ giải nghĩa tùng câu nữa các cậu nhé):
a.)Con ngựa đá đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa.
b.)Hổ mang bò lên núi.(Câu này có mấy cách hiểu nhỉ.Đó là những cách nào)
c.)Ruồi đậu mâm xôi đậu.
d.)Hết rùi ^_^
a. Nghĩa là có con ngựa đá một con ngựa bằng đá, còn con ngựa bằng đá không đá con ngựa.
b. có 2 cách hiểu; có 1 con hổ mang 1 con bò lên núi, có một con rắn hổ mang đang bó lên núi.
c, con ruồi đậu vào mâm xôi làm bằng đậu
d. ????????????????????????????
cảm ơn bạn mà lần sau viết có dấu phẩy hộ mình nhé
Nói rõ cái hay trong việc dùng từ đồng âm trong câu đối sau:
Con ruồi đậu mâm xôi đậu / Cái kiến bò đĩa thịt bò
(1) Đậu: động từ
(2) Đậu: danh từ
(1) Bò: động từ
(2) Bò: danh từ
Em hãy cho biết, trong 2 câu sau, câu nào chứa từ đồng âm:
a)ruồi đậu mâm xôi đậu
b)kiến bò đĩa thịt bò
Mong mọi người giúp em với ạ
Trả lời:
a) đậu: động từ
đậu: danh từ
b) bò: động từ
bò: danh từ
Bài 1: Trong hai từ đồng âm dưới đây, từ nào là động từ (gạch chân dưới động từ):
a) Chúng em ngồi vào bàn để bàn về việc chăm sóc vườn hoa trường.
b) Con la này không biết la.
c) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d) Nắng chiếu chan hòa, bé đem chiếu ra phơi.
Bài 2: Trong câu: Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm có mấy động từ? Đó là những động từ nào?
Bài 3: Xác định từ loại của những từ được in đậm dưới đây:
- Anh ấy đang suy nghĩ.
- Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.
- Anh ấy sẽ kết luận sau.
- Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.
- Anh ấy ước mơ nhiều điều.
- Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao.
Bài 1: Trong hai từ đồng âm dưới đây, từ nào là động từ (gạch chân dưới động từ):
a) Chúng em ngồi vào bàn để bàn về việc chăm sóc vườn hoa trường.
b) Con la này không biết la.
c) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d) Nắng chiếu chan hòa, bé đem chiếu ra phơi.
Bài 2: Trong câu: Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm có mấy động từ? Đó là những động từ nào? Các động từ: nhìn, suy nghĩ, thì thầm
Bài 3: Xác định từ loại của những từ được in đậm dưới đây:
- Anh ấy đang suy nghĩ. Đây là động từ
- Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc. Danh từ
- Anh ấy sẽ kết luận sau. Động từ
- Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn. Danh từ
- Anh ấy ước mơ nhiều điều. Động từ
- Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. Danh từ
Bài 1: Trong hai từ đồng âm dưới đây, từ nào là động từ (gạch chân dưới động từ):
a) Chúng em ngồi vào bàn để bàn về việc chăm sóc vườn hoa trường.
b) Con la này không biết la.
c) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d) Nắng chiếu chan hòa, bé đem chiếu ra phơi.
Bài 2:
Có 3 động từ đó là: Nhìn, thì thầm,suy nghĩ
bài 3:
-Động từ
-Danh từ
-Động từ
-Danh từ
-Động từ
-Danh từ
Bài 1: Trong hai từ đồng âm dưới đây, từ nào là động từ (gạch chân dưới động từ):
a) Chúng em ngồi vào bàn để bàn về việc chăm sóc vườn hoa trường.
b) Con la này không biết la.
c) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d) Nắng chiếu chan hòa, bé đem chiếu ra phơi.
Bài 2: Trong câu: Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm
có 3 động từ,Đó là những động từ:nhìn ,suy nghĩ,thì thầm
Bài 3: Xác định từ loại của những từ được in đậm dưới đây:
- Anh ấy đang suy nghĩ.(động từ)
- Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.(danh từ)
- Anh ấy sẽ kết luận sau.(động từ)
- Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.(danh từ)
- Anh ấy ước mơ nhiều điều.(đđộng từ)
- Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao.(danh từ)
Bài 1 : Tìm các từ đồng nghĩa :
a) Chỉ màu xanh c) Chỉ màu trắng
b) Chỉ màu đỏ d ) Chỉ màu đen
Bài 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :
a) Hẹp nhà ....... bụng.
b) Xấu người .......... nết .
c) Trên kính .......... nhường .
Bài 3 :Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ :
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
b] đỏ thắm , đỏ tươi ,...
a]xanh lục , xanh tươi ,...
c]trắng tinh , trắng muốt , ..
d] đen óng , đen huyền,..
b2:
hẹp nhà rộng bụng
xấu người đẹp nết
trên kính dưới nhường