Một hợp chất Y có phần trăm khối lượng các nguyên tố là : 46,94%Na , 24,49%C, 28,57 %N .Xác định CTHH của Y, biết PTK của Y = 49 đvC ?
HÓA HỌC 8
Lưu ý : làm theo cách % nha !
Một hợp chất Y có phần trăm khối lượng các nguyên tố là : 46,94%Na , 24,49%C, 28,57 %N .Xác định CTHH của Y, biết PTK của Y = 49 đvC ?
HÓA HỌC 8
Lưu ý : làm theo cách % nha !
Na =23, C=12, N=14
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
Na: 49 .46,94 :100 = 23(đvC)
C: 49 .24,49 :100 = 12(đvC)
N: 49 .28,57 :100 = 14(đvC)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất là:
Na: 23 :23 =1(mol)
C: 12 :12 =1(mol)
N: 14 :14 =1(mol)
Suy ra trong 1 mol hợp chất có: 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N
Công thức hóa học của hợp chất là: NaCN
Chúc bạn học tốt.
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
Một hợp chất tạo bởi C và H có thành phần phần trăm về khối lượng tương ứng là 80% và 20%. PTK của hợp chất là 30 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24g\\ m_H=30-24=6g\\ \Rightarrow n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\\ n_H=\dfrac{6}{1}=6mol\\ \Rightarrow CTHH:C_2H_6\)
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Câu 39: A
Câu 40: A
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
=> Câu 39 là muối NaCN . PTK=49 => Chọn A
Câu 39: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và
28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 40: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,
S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Câu 39: A
Câu 40: A
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
xác định CTHH của hợp chất A biết thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : Magie 28,57% , Cacbon 14,2% còn lại của Oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất là 85g/mol
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3