Tìm a và b là số tự nhiên
( 2a + 1 ) . ( b - 2 ) = 14
Tìm các số tự nhiên a biết :
a) (a+11) ⋮ (a+3) b) (a-3) ⋮ (a-14)
c) (2a+27) ⋮ (2a+1) d)(5a+28) ⋮ (a-2)
e) (3a-15) ⋮3 (a-14)
e) 3a-15⋮3.(a-14)
3a-15⋮3a-42
3a-42+27⋮3a-42
3a-42⋮3a-42 ⇒27⋮3a-42
3a-42∈Ư(27)
Ư(27)={1;-1;3;-3;9;-9;27;-27}
a∈{15;13;11;5}
Bài 1: Tìm n là số tự nhiên để 2^n + 19 là số chíng phương
Bài 2:cho a,b số tụ nhiên khác 0 thỏa mãn : 2a^2+a=3b^2 + b.CMR:a-b và 2a+2b+1 là số chính phương
1.a,Tìm số tự nhiên a biết khi a chia cho 14 thì được thương là 14 và số dư là 12
b,Tìm số tự nhiên a biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là
2.khi chia số tự nhiên a cho 54 ta được số dư là 38.Khi chia a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư.Tìm số a
2,gọi thương của phép chia a chia cho 54 là c ta có : A: 54 =c [dư 38] =>A = 54c +38 =>A = 18.3c +18.2 +2 =18 . [3c +2 ] +2 =>A chia cho 18 được thương là 3c =12 => c=4 Vậy A= 54.4 + 38 thì bằng 254
Cho a,b là các số tự nhiên thỏa mãn 2a2+a = 3b2+b.
CMR: a-b và 2a+2b+1 đều là số chính phương ?
2a2 + a = 3b2 + b => 2a2 - 2b2 + a - b = b2 => 2.(a - b).(a + b) + (a - b) = b2
=> (a - b). (2a + 2b + 1) = b2 (1)
Gọi d = ƯCLN (a-b; 2a + 2b + 1)
=> a - b chia hết cho d và 2a + 2b + 1 chia hết cho d
=> b2 = (a - b). (2a + 2b + 1) chia hết cho d2
=> b chia hết cho d
Lại có 2(a - b) - (2a + 2b + 1) chia hết cho d => -4b - 1 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d => d =1 => a - b và 2a + 2b + 1 nguyên tố cùng nhau (2)
(1)(2) => a- b và 2a + 2b + 1 đều là số chính phương
có rùi nè, 4b đó: Cho a+b+c=0.
Tính: 1/(b^2+c^2-a^2)+1/(a^2+c^2-b^2)+1/(a^2+b^2-c^2). đó bài này đó
Bài1: Tìm chũ số a, b biết :
a, 21a49b chia hết cho 99
b, a-b =2 và 48a597b chia hết cho 99
c, 2a-b=3 và 697a5134b chia hết cho 9
Bài 2: tìm n là số tự nhiên
a, 2n2+14 chia hết cho n+1
b, 3n2+9n +21 chia hết cho 3n+1
c, 4n+15 chia hết cho 3n-1
d, 3n +10 chia hết cho 2n+1
Tìm a thuộc tập hợp số tự nhiên, để
a)P=(a-1) (a^2+2a+5) là số nguyên tố
b)P=(2a-1) (13a-a^2-5) là số nguyên tố
Cho \(a\) và \(b\) là các số tự nhiên thỏa mãn \(2a^2+2=3b^2+b\). Chứng minh rằng: \(a-b\) và \(3a+3b+1\) là các số chính phương.
Để chứng minh rằng √(a-b) và √(3a+3b+1) là các số chính phương, ta sẽ điều chỉnh phương trình ban đầu để tìm mối liên hệ giữa các biểu thức này. Phương trình ban đầu: 2^(2+a) = 3^(2+b) Ta có thể viết lại phương trình theo dạng: (2^2)^((1/2)+a/2) = (3^2)^((1/2)+b/2) Simplifying the exponents, we get: 4^(1/2)*4^(a/2) = 9^(1/2)*9^(b/2) Taking square roots of both sides, we have: √4*√(4^a) = √9*√(9^b) Simplifying further, we obtain: 22*(√(4^a)) = 32*(√(9^b)) Since (√x)^y is equal to x^(y/), we can rewrite the equation as follows: 22*(4^a)/ = 32*(9^b)/ Now let's examine the expressions inside the square roots: √(a-b) can be written as (√((22*(4^a))/ - (32*(9^b))/)) Similarly, √(3*a + 3*b + ) can be written as (√((22*(4^a))/ + (32*(9^b))/)) We can see that both expressions are in the form of a difference and sum of two squares. Therefore, it follows that both √(a-b) and √(3*a + 3*b + ) are perfect squares.
tìm 2 số tự nhiên a;b , biết: 2a-b=18 và ƯCLN(a,b)=18
Tìm 2 số tự nhiên a,b biết:
2a-3b=100 và 15BCNN(a,b)+8ƯCLN(a,b)=1990