Nguyên lý Đi-rich-lê là gì? Cho ví dụ?
P/s: Nhanh mình tick
đồng dư là gì (cho ví dụ)
nguyên lý đi rích lê là gì (cho ví dụ)
Trong toán học, đặc biệt là trong đại số và lý thuyết số, quan hệ đồng dư (gọi đơn giản là đồng dư) là một quan hệ tương đương trên tập hợp số nguyên.
Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
Cho số nguyên dương n, hai số nguyên a,b được gọi là đồng dư theo mô-đun n nếu chúng có cùng số dư khi chia cho n. Điều này tương đương với hiệu a-b chia hết cho n.
Ký hiệu:
{\displaystyle a\equiv b{\pmod {n}}\,}
Ví dụ:
{\displaystyle 11\equiv 5{\pmod {3}}\,}
Vì 11 và 5 khi chia cho 3 đều cho số dư là 2:
11: 3 = 3 (dư 2)
5: 3 = 1 (dư 2)
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài các tính chất của một quan hệ tương đương (phản xạ, đối xứng, bắc cầu), phép đồng dư còn có thêm các tính chất sau: Có thể cộng, trừ, nhân và nâng lên lũy thừa các đồng dư thức có cùng một mô-đun, cụ thể. Nếu ta có:
{\displaystyle a_{1}\equiv a_{2}{\pmod {n}}\,}
{\displaystyle b_{1}\equiv b_{2}{\pmod {n}}\,}
Thì ta có:
{\displaystyle (a_{1}+b_{1})\equiv (a_{2}+b_{2}){\pmod {n}}\,}Luật giản ước[sửa | sửa mã nguồn]
Nếu {\displaystyle (a_{1}*b)\equiv (a_{2}*b){\pmod {n}}\,} và (b,n)=1 (b,n nguyên tố cùng nhau) thì {\displaystyle a_{1}\equiv a_{2}{\pmod {n}}\,}
Nghịch đảo mô-đun[sửa | sửa mã nguồn]
Nếu số nguyên dương n và số nguyên a nguyên tố cùng nhau thì tồn tại duy nhất một số {\displaystyle x\in \{0,1,2,\cdots ,n-1\}} sao cho: {\displaystyle ax\equiv 1{\pmod {n}}\,}
, số x này được gọi là nghịch đảo của a theo mô-đun n.
Hệ thặng dư đầy đủ[sửa | sửa mã nguồn]
Tập hợp {\displaystyle \{a_{1},a_{2},\cdots ,a_{n}\}} được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun n nếu với mọi số nguyên i, {\displaystyle 0\leq i\leq n-1}
, tồn tại duy nhất chỉ số j sao cho {\displaystyle a_{j}\equiv i{\pmod {n}}\,}
.
Tính chất[sửa
Nếu {\displaystyle \{a_{1},a_{2},\cdots ,a_{n}\}}Trong toán học, đặc biệt là trong đại số và lý thuyết số, quan hệ đồng dư (gọi đơn giản là đồng dư) là một quan hệ tương đương trên tập hợp số nguyên.
VD :
Nếu đem m thỏ vào n lồng với m>n thì ít nhất cũng có một lồng nhốt không ít hơn 2 thỏ. Tương tự, nếu đem m đồ vật vào n ô ngăn kéo, với m>n, thì ít nhất cũng phải có 1 ô ngăn kéo chứa không ít hơn 2 đồ vật
Phần chứng minh bài toán, các bạn chắc gần như ai cũng biết, mình chỉ xin nêu một vài bài toán vận dụng cơ bản.
Vật lý
Viết 3 ví dụ về đòn bẩy
Viết 3 ví dụ về mặt phẳng nghiêng
Viết 3 ví dụ về ròng rọc
Ai nhanh mình tick cho
-Lấy búa nhổ đinh ra khỏi tường.
- Dắt xe lên một bề mặt dốc: Dắt xe len dốc, lên nhà,..
- Kéo nước từ giếng lên
K mk nha!!
Từ là gì ? Từ Tiếng Việt chia làm mấy loại lớn ? Cho ví dụ.
AI NHANH NHẤT MÌNH TICK
Từ là đơn vị nhr nhất để tạo nên câu
từ được chia làm 2 loại: từ đơn và từ phức
VD: từ đơn: đèn, học,bàn
từ phức: học hành, bàn ghế
từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo nên câu
VD: học
từ là đơn vị nhỏ nhất để tạo nên câu
từ được chia làm 2 loại;từ đơn và từ phức
VD:từ đơn:học
từ phức:học hành
a) Oxit là gì? Phân loại và cách đọc tên. Cho ví dụ
b) Axit là gì? Cách gọi tên. Cho ví dụ
c) Bazơ là gì? Cách gọi tên. Cho ví dụ
Ai nhanh mk tick. Nhớ kết bạn nha.
1) Đặc điểm oxit: 2 nguyên tố (MxOy)
2) Oxit gồm 2 loại:
+ Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit.
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
+ Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
3) Tên gọi:
Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta.
Ví dụ
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó.
SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Al2O3, Fe2O3, CO2.
Axit
1. Khái niệm
- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.
- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hoá học
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
Công thức chung: HnA.
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit.
3. Phân loại
- 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
- H2S : Axit sunfuhiđric.
Thế nào là số nguyên số và hợp số ?cho ví dụ
ai nhanh mình tick nha cố lên
số nguyên tố là các số tự nhiên >1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
hợp số là các số tự nhiên >1,có nhiều hơn 2 ước
Số nguyên tố là số tự nhiên khác 0 chỉ có hai ước số dương phân biệt 1 và chính nó
VD: 13 chia hết cho 1 và 13
Các số có nhiều hơn 2 ước số dương được gọi là hợp số
VD: 16 chia hết cho 1, 2, 4, 8, 16
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước
Ví Dụ
2;3;5;7 là số nguyên tố
4;6;8 là hợp số
CHÚC BẠN HOK TỐT.
giúp mình nữa nek
1.Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 3,cho 5,cho 9.
2.Thế nào là số nguyên tố,hợp số?Cho ví dụ?
3.Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?Cho ví dụ?
4.ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?Nêu cách tìm.
5.BCNN của hai hay nhiều số là gì?Nêu cách tìm.
Nhan mình tick
1/ Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
2/
Số nguyên tố : là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó
VD : 2; 3 ;4 ..
Hơp số : là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước
VD : 4 ; 6 ;9..
3/
Hai số nguyên tố cùng nhau là : Các số nguyên a và b được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu chúng có UwCLN là 1
VD : 2 và 13 ; 4 và 19 ..
4/
UWCLN của hai hay nhiều số là : số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó
Cách tìm :
B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
B3 : Lấy lũy thừa nhỏ nhất của các thừa số nguyên tố rồi tính tích
5/
BCNN của hai hay nhiều số là : số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
Cách tìm :
B1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
B2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
B3 : Lấy số mũ lớn nhất rồi tính tích của các thừa số nguyên tố đó
k mình nha ^^
thông tin là gì ? em hãy nêu một số ví dụ về thông tin và cách thức mà con người thu thập thông tin đó .
giúp mình đi ngày mai mình kiểm tra 45 phút rồi . ai trả lời nhanh nhất mình hứa sẽ tick cho người đó ngay !
thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người
để hiểu thêm bạn hãy mở sách sgk tin học trang 5 de biet cu thể
tài nguyên của máy tính là gì?
cho ví dụ?
nhanh nhất và kể tên nhiều tài nguyên của máy tính nhất mình sẽ like
hoán dụ là gì ? lấy ví dụ cụ thể .
ai nhanh và đúng mik sẽ tick cho nha !
sao thg trả lời nhanh nhất ko đc k
là sao z bạn
lỡ bn fake của t thì sao
?
Hoán dụ là gọi tên một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm bằng tên của một sự vật , một hiện tượng hoặc một khái niệm khác. Chúng có nhiều nét gần gũi với nhau để nhằm mục đích làm cho sự diễn đạt tốt hơn .
VD : Đội tuyển sở hữu một bàn tay vàng với khả năng bắt bóng cức giỏi.
\(\Rightarrow\)Biện pháp hoán dụ dùng thứ cụ thể để nói về thứ trừu tượng.
- Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể:
VD : Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành công