cho tam giác ABC vuông tại B .Từ điểm D thuộc cạnh AB vẽ DE vuông góc với AC tại E,tia ED cắt tia CB tại F.Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AD,DF,FC,CA.Chứng minh MNPQ là hình vuông.
ABC vuông cân tại B. từ điểm DDCho AC tại E, tia^thuộc cạnh AB vẽ DE ED cắt tia CB tại F. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AD, DF, FC, CA. Chứng minh MNPQ là hình bình hành
ban nao lam nhanh nhat mình tich cho
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Vẽ (O) đường kính AC cắt BC tại D. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AD và DC. Tia OH cắt AB tại E, tia OK cắt ED tại N và cắt (O) tại I. Chứng minh:
a) AD là đường cao của tam giác ABC.
b) DE là tiếp tuyến (O)
c) Tứ giác OHDK là hình chữ nhật
d) Tia DI là tia p/giác góc NDC .
e) Gọi S là giao điểm của OB với AD. Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với AO cắt tia OH tại Q. Chứng minh 3 điểm A,Q,N thẳng hàng
toán lớp 3 hoặc 4 thôi làm gì có lop1
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A có đường phân giác CD. Qua D kẻ tia DF vuông góc với DC; DE song song với BC ( F thuộc BC; E thuộc AC ). Gọi M là giao điểm của DE với tia phân giác của góc BAC. CMR:
1) CF= 2BD
2) DM= 1/4 CF
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD=CE. Các đường thẳng vuông góc BC kẻ từ D và E cắt AB và AC lần lượt ở M và N. CMR:
1) DM=EN
2) Đường thẳng BC cắt MN tại I là trung điểm của MN
3) Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên cạnh BC
Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn. Về phía ngoài của tam vẽ các tam giác vuông cân ABD và ACE đều vuông tại A. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BD và CE, P là trung trung điểm của BC. CMR: Tam giác PMN vuông cân
Bài 1.Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Đường thẳng d đi qua G cắt hai cạnh AB và AC. CMR khoảng cách từ A đến d bằng tổng các khoảng cách từ B và C đến d.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A và đường cao AD. Từ D dựng DE vuông góc AB và DF vuông góc AC (E thuộc AB, F thuộc AC)
a) Chứng minh AD là trung trực của đoạn EF.
[B]b) [/B]Trên tia đối của tia DE lấy điểm G sao cho DG=DE. Chứng minh tam giác CEG vuông.
Bài 3. Cho tam giác ABC, vẽ tam giác vuông cân ABD cân tại B,A và D ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng BC. Vẽ tam giác vuông cân CBG cân tại B,G và A ở cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng BC. Chứng minh rằng GA vuông góc vớ DC.
Bài 4.Cho tam giác ABC trên tia đối của tia BA, CA lần lượt lấy điểm P,Q sao cho BP=CQ. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn BC,PQ. Đường thẳng MN cắt đường thẩngB,AC theo thứ tự tại B' và C'. Chứng minh rằng tam giác B'AC cân.
Ta có: ΔABC đều, D ∈ AB, DE⊥AB, E ∈ BC
=> ΔBDE có các góc với số đo lần lượt là: 300
; 600
; 900
=> BD=1/2BE
Mà BD=1/3BA => BD=1/2AD => AD=BE => AB-AD=BC-BE (Do AB=BC)
=> BD=CE.
Xét ΔBDE và ΔCEF: ^BDE=^CEF=900
; BD=CE; ^DBE=^ECF=600
=> ΔBDE=ΔCEF (g.c.g) => BE=CF => BC-BE=AC-CF => CE=AF=BD
Xét ΔBDE và ΔAFD: BE=AD; ^DBE=^FAD=600
; BD=AF => ΔBDE=ΔAFD (c.g.c)
=> ^BDE=^AFD=900
=>DF⊥AC (đpcm).
b) Ta có: ΔBDE=ΔCEF=ΔAFD (cmt) => DE=EF=FD (các cạnh tương ứng)
=> Δ DEF đều (đpcm).
c) Δ DEF đều (cmt) => DE=EF=FD. Mà DF=FM=EN=DP => DF+FN=FE+EN=DE+DP <=> DM=FN=EP
Lại có: ^DEF=^DFE=^EDF=600=> ^PDM=^MFN=^NEP=1200
(Kề bù)
=> ΔPDM=ΔMFN=ΔNEP (c.g.c) => PM=MN=NP => ΔMNP là tam giác đều.
d) Gọi AH; BI; CK lần lượt là các trung tuyến của ΔABC, chúng cắt nhau tại O.
=> O là trọng tâm ΔABC (1)
Do ΔABC đều nên AH;BI;BK cũng là phân giác trong của tam giác => ^OAF=^OBD=^OCE=300
Đồng thời là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác => OA=OB=OC
Xét 3 tam giác: ΔOAF; ΔOBD và ΔOCE:
AF=BD=CE
^OAF=^OBD=^OCE => ΔOAF=ΔOBD=ΔOCE (c.g.c)
OA=OB=OC
=> OF=OD=OE => O là giao 3 đường trung trực Δ DEF hay O là trọng tâm Δ DEF (2)
(Do tam giác DEF đề )
/
(Do tam giác DEF đều)
Dễ dàng c/m ^OFD=^OEF=^ODE=300
=> ^OFM=^OEN=^ODP (Kề bù)
Xét 3 tam giác: ΔODP; ΔOEN; ΔOFM:
OD=OE=OF
^ODP=^OEN=^OFM => ΔODP=ΔOEN=ΔOFM (c.g.c)
OD=OE=OF (Tự c/m)
=> OP=ON=OM (Các cạnh tương ứng) => O là giao 3 đường trung trực của ΔMNP
hay O là trọng tâm ΔMNP (3)
Từ (1); (2) và (3) => ΔABC; Δ DEF và ΔMNP có chung trọng tâm (đpcm).
Cho M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Các đường phân giác và phân giác ngoài của tam giác kẻ từ B cắt MN lần lượt tại D và E, các tia AD và AE cắt BC theo thứ tự tại P và Q. Chứng minh: a. BD vuông góc với AP; BE vuông góc với AQ b. B là trung điểm của PQ c. AB=DE
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho AB = BD. Từ D vẽ đường vuông góc với BC cắt AC tại E. Vẽ Cx Là tia đối của tia CB. Tia phân giác của góc ACx cắt BE tại F.
a) So sánh AE và DE
b) Chứng minh BE vuông góc với AD
c) Từ F kẻ FM, FN lần lượt vuông góc với AC và Cx (M\(\in\)AC và N\(\in\)Cx) CM FN=FM
d) Tính góc BAF
đây là toán mak bạn êy !
A/ PHẦN LÝ THUYẾT:
I/.Đại số:
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một
tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số ()0axya=¹ có dạng như thế nào?
II/.Hình học:
Câu 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Câu 2: Nêu định nghĩa về: hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng.
Câu 3: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Nêu tính chất của hai đường
thẳng song song.
Phát biểu tiên đề Ơclit
Câu 4: Nêu ba tính chất về “Từ vuông góc đến song song”. Viết giả thiết, kết luận của mỗi
tính chất
Câu 5: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
Viết giả thiết , kết luận.
Câu 6: Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Viết giả thiết, kết luận.
B/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Với x
Q , khẳng định nào dưới đây là sai :
A. xx
( x > 0). B. xx
( x < 0). C. 0x
nếu x = 0; D. xx
nếu x < 0
Câu 2: Với x là số hữu tỉ khác 0, tích x 6 .x 2 bằng :
A. x 12 B. x 9 : x C. x 6 + x 2 D. x 10 – x 2
Câu 3: Với x ≠ 0, 42x bằng :
A. x 6 B. x 8 : x 0 C. x 2 . x 4 D. x 8 : x
A. 9; B. 6; C. 7; D. 18
Câu 4: Từ tỉ lệ thức ,,,0acabcd
bd
ta suy ra:
A.
ad
cb
B.
ca
bd
C.
ab
cd
D.
db
ac
Câu 5: Phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
A. B. C. D.
Câu 6. Giá trị của M = là:
A. 6 -3 B. 25 C. -5 D. 5
Câu 7: Cho biết = , khi đó x có giá trị là :
A. B.7,5 C. D.
Câu 8: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết rằng khi x = – 6 thì y = 2. Công thức liên
hệ giữa y và x là :
A. y = 2x B. y = – 6x C. y = x D. y =
Câu 9: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết rằng khi x = 2 thì y = -2. Công thức
liên hệ giữa y và x là :
A. y = 2x B. y = C. y = D. y =
Câu 10 : Cho hàm số y = f(x) = x 2 - 1. Khẳng định nào sau đây là đúng :
A. f(2) = -1 B. f(2) = 1 C. f(-2) = -3 D. f( - 2 ) = -2
Câu 11: Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -3x là :
A. (2; -3) B. (– 2; 6) C. (– 2; -6) D. (0;3)
Câu 12: Cho a // b, m cắt a và b lần lượt tại A và B (hình 1)
Khẳng định nào dưới đây là sai ?
A.
31AB
B.
14AB
C.
21AB
D. 0
24180AB
Câu 13: Tam giác ABC có = 70 0 , µ0C40= thì số đo của góc A bằng :
A. 40 0 B. 50 0 C. 80 0 D. 70 0
Câu 14: Tam giác ABC có = 70 0 , góc ngoài tại đỉnh A là 130 0 thì số đo của góc B bằng :
A. 50 0 B. 60 0 C. 70 0 D. 80 0
C/ PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN:
I/ ĐẠI SỐ:
Bài 1: Thực hiện phép tính
1) 41
36
5,0
24
13
41
5
24
11
2)-12 :
2
6
5
4
3
3)
18
45
6
8
.
23
7
4) 7
5
:
4
1
13
5
7
.
4
1
23
5)
2
213
10,8
344
6) 5
3
:
7
2
28
5
3
:
7
2
16
hì
n
h
1
3
4
4
2
1
3 2
1
B
A
m
b
a
7)
17
5
6
2
1
3
4
:22
8) 4:
3
2
9
3
12550
9)
311311
::1
51565315
10) (-6,5).5,7+5,7.(-3,5) 11) 4
6
1
493
9
16
.01,0.10
12)
46
52
2.2
(2) - 23
35
10.6
15.2
Bài 2: Tìm x, biết
1) 12
1
6
5
12x
2) 5
3
15
4
1
3
2
x
3) -2 3 +0,5x = 1,5 4)
27
81
3
x
5) 5,04
2
1
1x
6)
1621x
7) (x-1) 2 = 25 8)
512x
9) 0,2 - = 0 11) 3,0:6
4:
3
2
1x
12) 3
2
2:
9
7
1:
3
2
2x
Bài 3: Tìm x, y, z khi :
1) 37
yx
và x-24 =y 2) 572
xyz
và
48yx
3) 2006
3
2005
1yx
và x- y = 4009 4) 32
yx
; = và x- y - z = 28
5) 753
zyx
và 2x + 3y - z = -14 6) 3x = y ; 5y = 4z và 6x + 7y + 8z = 456
Bài 4 . Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B. Biết lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ
số học sinh của hai lớp là 8 : 9
Bài 5 . Boán lớp 7A, 7B, 7C, 7D đi lao động trồng cây. biết số cây trồng của ba lớp 7A,
7B, 7C, 7D lần lượt tỷ lệ với 3; 4; 5; 6 và lớp 7A trồng ít hơn lớp 7B là 5 cây. Tính số cây
trồng của mỗi lớp?
Bài 6. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba chi đội 6A, 6B, 6C đã thu được tổng
cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỷ lệ với 9 ; 7 ;
8. Hỹa tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
Bài 7. Cho biết 56 công nhân hoàn thành một công việc trong 21 ngày. Hỏi phải tăng thêm
bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 14 ngày (năng suất mỗi công
nhân là như nhau).
Bài 8. Ba đội máy san đất cùng làm một khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn
thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi
đội có bao nhiêu máy (các máy có cùng năng suất), biết đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ
hai 2 máy.
Bài 9. Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được số sách nộp cho thư viện. Lớp 7A có 37 học
sinh, Lớp 7B có 37 học sinh, Lớp 7C có 40 học sinh, Lớp 7D có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp
quyên góp được bao nhiêu quyển sách cũ. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học
sinh của mỗi lớp và lớp 7C góp nhiều hơn lớp 7D là 8 quyển sách.
Bài 10. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số
1
3yx
:
A(1;0) ; B(-1;-2) C(3;-1) ; D(1;
1
3 )
Bài 11. Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận và khi x= 6 thì y=4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x
c)Tính giá trị của y khi x= 10
Bài 12. Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch và khi x= 8 thì y=15.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x
c)Tính giá trị của y khi x= 10
Bài 13. Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thì các hàm số y= -2x và y= x
II/ HÌNH HỌC:
Bài 1. Cho góc xOy, có Ot là tia phân giác. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy sao
cho OA = OB. Vẽ đoạn thẳng AB cắt Ot tại M. Chứng minh
a) OAM = OBM;
b) AM = BM; OM AB
c) OM là đường trung trực của AB
d) Trên tia Ot lấy điểm N . Chứng minh NA = NB
Bài 2. Cho ABC vuông tại A, trên tia đối của tia CA lấy điểm K sao cho CK = CA, từ K
kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng AC cắt đường thẳng BC tại E. Chứng mỉnh:
a) AB // KE b) C = C ; c) BC = CE
Bài 3. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, C. Trên tia Oy lấy hai điểm B,D sao
cho OA = OB, AC = BD.
a) Chứng minh: AD = BC.
b) Gọi E là giao điểm AD và BC. Chứng minh: EAC = EBD
c) Chứng minh: OE là phân giác của góc xOy, OE CD
Bài 4. Cho ABC coù BÂ=90 0 , gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia AM lấy
điểm E sao cho ME = MA.
a) Tính C b) Chứng minh BE // AC.
Bài 5. Cho ABC, lấy điểm D thuộc cạnh BC ( D không trùng với B,C). Gọi Mlà trung
điểm của AD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME= MB, trên tia đối của tia MC
lấy điểm F sao cho MF= MC. Chứng minh rằng:
a) AME = DMB; AE // BC b) Ba điểm E, A, F thẳng hàng c) BF // CE
Bài 6: Cho ABC có B = C, kẻ AH BC, H BC . Trên tia đối của tia BC lấy điểm
D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh:
a) AB = AC b) ABD = ACE c) ACD = ABE
d) AH là tia phân giác của góc DAE
e) Kẻ BK AD, CI AE. Chứng minh ba đường thẳng AH, BK, CI cùng đi qua một điểm.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, D là trung điểm của cạnh AC
a) Chứng minh tam giác ABC = tam giác AMC và AM\(\perp\)BC
b) Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với BD, cắt BC tại E. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho DF = DE. Chứng minh tam giác ADF = tam giác CDE và AF // CE
c)Từ C vẽ đường thẳng vuông góc với AC, cắt AE tại G. Chứng minh AB = 2CG
Tham khảo
Câu hỏi của Hot girl 2k5 - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
mik ko hieu cau c cho lam, ai giang giup mik cau c voi :((
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trong góc BAC vẽ hai tia Ax vuông góc với AC, Ay vuông góc với AB. Lấy E thuộc Ax, D thuộc Ay sao cho AE = AC, AD = AB. Vẽ AM vuông góc với BC ( M thuộc BC ) cắt ED tại N, vẽ AP vuông góc với ED, cắt BC tại Q. Chứng minh:
a, Tam giác AEN = Tam giác CAQ
b, N là trung điểm ED
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B=600 .Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD=BA.Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC tại E.
a) CMR:AD=AB
b)Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho DE=DF. Từ D kẻ các đường thẳng vuông góc với AC và FC cắt AC và FC lần lượt là M và N biết DC=10 cm.Tính MN
Bạn kham khảo link này nhé.
Câu hỏi của Đào Gia Khanh - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath