cho các từu sau:xanh lét,xanh thẫm,xanh ngắt,xanh rì,xanh tươi
đặt câu vưới các từ ở trên .câu mở rộng ý có hình ảnh
cho các từ:xanh lét,xanh rờn,xanh thẫm,xanh ngắt,xanh rì,xanh tươi
đặt câu với các từ đã cho ở trên .câu mở rộng ý có hình ảnh
—Nghe xong chuyện, mặt này anh ta xanh lét, đầu chảy đầy mồ hôi
—Đồng ruộng xanh rờn như một cái thảm trải dài đến tận chân trời
— Bãi cỏ xanh thẫm còn ướt đẫm nước sương buổi sớm
—Bầu trời xanh ngắt, trong veo
—Hàng cây xanh rì bị gió thổi ngả nghiêng như đang rì rào trò chuyện
—Vườn rau nhà bà em rất xanh tươi và tươi tốt
Đặt câu với các từ:xanh biếc,xanh lét,xanh rờn, xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rì , xanh tươi.Câu mở rông ý có hình ảnh
Câu mở rộng
- Lá cây xanh biếc như những tà áo của người phụ nữ xưa phất phơ đâu đây
- Ngọn lửa xanh lét mang đậm niềm kiêu hãnh, hùng mạnh
- Ruộng lúa xanh rờn sáng rực lên một thứ khiến cho người ta cảm thấy thích thú, vui tươi hơn cả
- Lá sen xanh thẫm ẩn mình trong làn nước đầy bùn nhưng nó vẫn toát lên được vẻ đẹp thanh cao, giản dị vốn có
- Trời thu xanh ngắt, bao la, rộng lớn như một dải ngân hà tươi đẹp, kì vĩ
- Cỏ mọc xanh rì, lốm đốm vài bông hoa dại trắng tinh
- Cây cối xung quanh khu vườn của ông em đều rất xanh tốt, luôn khoác lên mình một bộ quần áo tuyệt đẹp vào mỗi buổi sáng sớm.
Câu 9. Chọn một trong các từ chỉ màu xanh: xanh mướt, xanh rì, xanh thẩm, xanh ngắt điền vào chỗ trống:
a. Trên đồi, cỏ mọc ………………………………………………………………………..………
b. Trời mùa thu ……………………………………………………………………………………
c. Mặt biển như một tấm thảm …………………………………………………………….……...
d. Quanh hồ, thấp thoáng những mảng ngô xanh …………………………………………………
Câu 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ sau:
nhân dân, đồng bào, dân trí, dân tộc
Câu 11. Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải:
a. Chịu thương chịu khó |
| 1. đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. | |||
|
|
|
|
| |
b. Dám nghĩ dám làm |
| 2. cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. | |||
|
|
|
|
| |
c. Muôn người như một |
| 3. mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện | |||
|
| sáng kiến. |
|
| |
|
|
|
|
| |
d. Uống nước nhớ |
| 4. biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. | |||
nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Câu 12. Hãy nối các cặp thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với nhau: | |||||
|
|
|
|
|
|
a. Chịu thương chịu khó |
|
|
| 1. | Đồng tâm hiệp lực. |
|
|
|
|
|
|
b. Muôn người như một |
|
|
| 2. | Thất bại là mẹ thành công |
|
|
|
| ||
c. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo |
| 3. | Thức khuya dậy sớm | ||
|
|
|
|
|
|
Câu 10
nhân dân, đồng bào, dân trí, dân tộc
Câu 11
a2, b3, c1, d4
Câu 12
a3, b1, c2
Câu 9
a) Xanh ngắt
b) Xanh thẳm
c) Xanh mướt
d) Xanh rì
Câu 9. Chọn một trong các từ chỉ màu xanh: xanh mướt, xanh rì, xanh thẩm, xanh ngắt điền vào chỗ trống:
a. Trên đồi, cỏ mọc ………………xanh rì………………………………………………………..………
b. Trời mùa thu ………………xanh thắm……………………………………………………………………
c. Mặt biển như một tấm thảm …………………xanh ngắt………………………………………….……...
d. Quanh hồ, thấp thoáng những mảng ngô xanh …………………xanh mướt………………………………
Câu 10. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong dãy từ sau:
nhân dân, đồng bào, dân trí, dân tộc
từ dân trí không đồng nghĩa
Câu 11. Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột trái với nghĩa thích hợp ở cột phải:
a => 2
b => 1
c => 3
d => 4
câu 12
a=> 3
b=> 1
c=> 2
đặt câu với mỗi từ sau : xanh ngắt , xanh thắm , xanh rì , xanh biếc , xanh non
Câu hỏi 11: Chọn một từ có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại.
a/ xanh xao
b/ xanh biếc
c/ xanh um
d/ xanh ngắt
Câu 4: (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các từ được nêu vào bảng bên dưới:
Đất nước, mùa xuân, nhẹ nhàng, mơn trớn, đoá hoa, ngăn ngắt, mênh mông, mặt đất, xanh ngát, đỏ tươi, hồng nhạt, vàng thẫm, đung đưa, nhè nhẹ, con suối, róc rách, trong trẻo, rì rầm, líu lo.
Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận
Tìm các hình ảnh và nêu ý nghĩa tương ứng vs mỗi bp tu từ trong các câu sau :
a) Anh đã tìm em , rất lâu , rất lâu
Cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn
Khăn xanh , khăn xanh phơi đầy lán sớm
Trang giấy mở tung trắng cả rừng chiều
giúp mik !!!
Biện pháp tu từ điệp ngữ "rất lâu", "rất lâu" và "khăn xanh"
Tác dụng:
- Cho thấy khoảng thời gian kéo dài ngỡ như là vô tận và đó cũng là khoảng thời gian mà "anh" đã tìm kiếm "em"
- Gây ấn tượng với người đọc
- Cho thấy sự lưu luyến và tình cảm của chàng trai với cô gái
Biện pháp nhân hóa: trang giấy "mở tung" cả nắng chiều. Tác dụng:
- Khiến câu thơ giàu tính biểu hình, biểu cảm
- Gây ấn tượng với người đọc
- Những trang giấy dường như mang cả thiên nhiên và tình cảm của chàng trai dành cho cô gái
a) Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu: Hình ảnh có thể là một người đang đi qua nhiều nơi, tìm kiếm một người khác. Ý nghĩa của hình ảnh này là sự kiên nhẫn và quyết tâm trong việc tìm kiếm người mình yêu thương.
Cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn: Hình ảnh có thể là một cô gái đang đứng trên một tảng đá, có vẻ ngoài mạnh mẽ và quyết đoán. Ý nghĩa của hình ảnh này là sự độc lập và sự kiên nhẫn trong cuộc sống.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm: Hình ảnh có thể là một dãy khăn màu xanh đang được treo trên dây phơi. Ý nghĩa của hình ảnh này có thể là sự tươi mới, sự sạch sẽ và sự hy vọng trong cuộc sống.
Trang giấy mở tung trắng cả rừng chiều: Hình ảnh có thể là một tờ giấy trắng đang được mở ra, trước mặt là một cảnh đẹp của rừng chiều. Ý nghĩa của hình ảnh này là sự mở rộng, sự tự do và sự tươi mới trong cuộc sống.
a)
Hình ảnh: "khăn xanh".
Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
Ý nghĩa: nhấn mạnh hình ảnh quen thuộc tượng trưng cho cô gái mà nhà thơ đang tìm kiếm - bày tỏ cảm xúc chân thành đồng thời nổi bật nên tính gợi hình gợi cảm cho câu thơ giúp hấp dẫn đọc giả hơn.
Cho biết tác dụng của việc dùng cụm tính từ để mở rộng vị ngữ trong câu: "Dồng sông xanh ngắt một màu"
Bé múa hát cùng các bạn trong phòng.