Cho 2 số x, y thỏa mãn : 8x2 +y2 + \(\frac{1}{4x^2}\)= 4
xác định x, y để tích x.y đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho 2 số x, y thỏa mãn : \(8x^2+y^2+\frac{1}{4x^2}=4\)
xác định x, y để tích x.y đạt giá trị nhỏ nhất.
cho x,y thỏa \(8x^2+y^2+\frac{1}{4x^2}=4\) xác định x và y để tích x.y đạt giá trị nhỏ nhất
\(8x^2+y^2+\frac{1}{4x^2}=4\) => \(x^2.\left(8x^2+y^2+\frac{1}{4x^2}\right)=4x^2\)
<=> \(8x^4+\left(xy\right)^2+\frac{1}{4}=4x^2\Leftrightarrow\left(xy\right)^2=-8x^4+4x^2-\frac{1}{4}\)
<=> \(\left(xy\right)^2=-8\left(x^4-2.x^2.\frac{1}{4}+\frac{1}{16}\right)+\frac{1}{2}-\frac{1}{4}=-8\left(x^2-\frac{1}{4}\right)^2+\frac{1}{4}\le\frac{1}{4}\)
<=> \(-\frac{1}{2}\le xy\le\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi x2 = 1/4 <=> x = 1/2 hoặc x = -1/2
Vậy xy nhỏ nhất bằng -1/2 tại x = -1/2; y = 1 hoặc x = 1/2 ; y = -1
cực trị đại số thì 8,9 gì chả giống nhau...khổ nỗi cái ko bk vận dụng cô-si đồ thui...:(
Cho hai số x , y thỏa mãn đẳng thức\(2x^2+\frac{1}{x^2}+\frac{y^2}{4}=4.\)Xác định x , y để tích xy đạt giá trị nhỏ nhất .
Tìm x; y nguyên thỏa mãn \(2x^2+\frac{1}{x^2}+\frac{y^2}{4}=4\) sao cho tích x.y đạt giá trị lớn nhất
Ta có: \(2x^2+\frac{1}{x^2}+\frac{y^2}{4}=4\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2+\frac{1}{x^2}\right)+\left(x^2-xy+\frac{y^2}{4}\right)+xy=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(x-\frac{y}{2}\right)^2=2-xy\)
\(\Rightarrow2-xy\ge0\)
\(\Rightarrow xy\le2\)
Dấu bằng xảy ra khi nào, cậu làm luôn giúp tớ
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn:6xy+4x-9y-7=0
Tìm giá trị nhỏ nhất của A=x^3+y^3+xy với x,y dương thỏa mãn x+y=1
Tìm các số nguyên x,y thỏa mãn 2x^2+1/x^2+y^2/4=4 sao cho xy đạt giá trị lớn nhất
HELP !
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
cho x,y thỏa mãn đẳng thức:
8x2+y2+\(\frac{1}{4x^2}\)=4
tìm x,y để tích xy đạt giá trị lớn nhất.
\(4x^2-2+\frac{1}{4x^2}+\left(2x\right)^2+y^2=4\)
\(\left(\left(2x\right)^2-\frac{1}{\left(2x\right)^2}\right)^2+\left(\left(2x\right)-y\right)^2=4-2\left(2x\right)y\)
\(VT\ge0\) đẳng thức khi: 2x=+-1; 2x=y;
\(\Rightarrow4-4xy\ge0\Rightarrow xy\le1\)
DS: x=+-1/2; y+-1
cho x,y thỏa mãn \(8x^2+\frac{1}{4x^2}+y^2=6.\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của P=x.y
Cho x, y > 0 thỏa mãn x + y = 3 2 và biểu thức P = 4 x + 1 4 y đạt giá trị nhỏ nhất. Tính x 2 + y 2
A. 25 16
B. 5 4
C. 2313 1156
D. 153 100
Bài 1 :Cho 2 số dương x,y thỏa mãn điều kiện \(x+y\le1\). Chứng minh\(x^2-\frac{3}{4x}-\frac{x}{y}\le\frac{-9}{4}\)
Bài 2 : Cho 2 số thực x,y thay đổi thỏa mãn điều kiện x+y\(\ge1\)và x>0
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M=y^2+\frac{8x^2+y}{4x}\)
bài 3: cho 3 số dương x,y,z thay đổi luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:\(P=\dfrac{x}{x+1}+\dfrac{y}{y+1}+\dfrac{z}{z+1}\)
3: \(P=\dfrac{x}{\left(x+y\right)+\left(x+z\right)}+\dfrac{y}{\left(y+z\right)+\left(y+x\right)}+\dfrac{z}{\left(z+x\right)+\left(z+y\right)}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{x}{x+y}+\dfrac{x}{x+z}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{y}{y+z}+\dfrac{y}{y+x}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{z}{z+x}+\dfrac{z}{z+y}\right)=\dfrac{3}{2}\).
Đẳng thức xảy ra khi x = y = x = \(\dfrac{1}{3}\).