đặt 3 câu khẳng định 3 câu phủ định 3 câu hỏi có từ để hỏi và 3 câu hỏi không có từ để hỏi làm giùm mình với cảm ơn nha
1) Khẳng định:
- There are a lot of flowers in the garden.
2) Phủ định:
- There aren't a lot of trees at the street.
3) Nghi vấn:
- Are there any books on the table in your room?
Hãy đặt câu hỏi như sau :
1 hãy đặt một câu phủ định
2 hãy đặt một câu khẳng định
3 hãy đặt một câu hỏi để thay cho lời chào
Tôi không làm bài tốt
Tôi học rất giỏi
Hôm nay bạn thế nào ?
1.Tôi không làm được bài tập
2. Tôi chắc chắn tôi sẽ thắng trận đấu này
3. Bạn hôm nay khỏe không ?
- I am a student
- She isn't a good person
-Are you teacher?
+I get up at 8 o’clock every morning. (Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ)
-I’ve never been to Hong Kong. (Tôi chưa từng đến Hồng Kông)
?Why did Ann sell her car? (Tại sao Ann lại bán xe hơi của cô ấy đi?)
Đặt câu với “There will be” (1 câu khẳng định, 1 câu phủ định, 1 câu câu hỏi)
Đặt câu với “There will have/has” (1 câu khẳng định, 1 câu phủ định, 1 câu câu hỏi)
1. There will be a beautiful place.
There will not be a beautiful place.
Will be a beautiful place?
2. There will have a lot of pupils.
There will not have a lot of pupils.
Will have a lot of pupils?
1. vẽ hình tam giác nhọn ABC. Từ A,vẽ đường cao AH. Viết tên các góc nhọn, góc vuông trong hình đó.
2. rút gọn các phân số sau: 7272/1818; 818181/454545; 125125/247247.
3. Đặt câu hỏi để khen, chê, khẳng định, phủ định,yêu cầu.
4. Chuyển câu kể sau sang câu hỏi, câu khiến, câu cảm."Lan đến."
Ai nhanh mn tk ! Cảm ơn !
1.ko biết
2.4;81/45;125/247
3.tự làm
4.lan đến phải ko?
đặt 3 câu với dạng quá khứ đơn
3 câu nghi vấn
3 câu khẳng định
3 câu phủ định
3 câu hỏi
Nghi vấn:
Did you do your homewwork?
Did you go to school?
Did he buy bread?
Khẳng định:
I went to shool.
She cooked dinner.
He played video games.
Phủ định:
i didn't eat ice cream.
He didn't buy new clothes.
John didn't come to class.
CÂU HỎI LÀ CÂU NGHI VẤN ĐÓ,TỰ SÁNG TẠO THÊM NHA
Nghi vấn :
+) Did you play football yesterday ?
+) Did he go to America ?
+) Did they read books ?
Khẳng định :
+) He was a student.
+) I was at home.
+) She was went to the beach.
Phủ định :
+) They were not a teachers.
+) We were not go to school yesterday.
+) She was not do homework.
Cbht
Trong nhiều trường hợp, ……. không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc.
A. câu cầu khiến
B. câu nghi vấn
C. câu trần thuật
D. Câu cảm thán
1. HK 2 lớp 8 em học mấy loại câu? Nêu tên các loại câu đó
2. Tìm một câu thơ có 1 câu nghi vấn không dùng để hỏi
3. Tìm một câu phủ định có trong một câu thơ bất kì, căn cứ vào đâu để xác định đó là câu phủ định?
4. Đặt một câu phủ định miêu tả
5. Đặt một câu phủ định phản bác
1. HK 2 lớp 8 em học 4 loại câu
Đó là : câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật
2.
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi, nhưng răng chẳng còn
Câu 1: Chúng ta nên làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
Câu 2:Câu hỏi “An đấy thật ư con?” dùng với mục đích gì?
A. Dùng đề hỏi |
B. Dùng để khẳng định |
Câu 3: Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh với từ “chiếc diều”;
Câu 4: Em hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh với từ “ngọn nến”
Câu 5 Viết 2-3 câu văn giới thiệu về trò chơi thả diều.
Câu 1:
*Em cần phải:
- Lễ phép với người lớn, nghe lời thầy cô, thương mếm và giúp đỡ bạn bè.
- Cố gắng học tập để đóng góp phần nho nhỏ xây dựng đất nước.
- Thắp hương tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ, những người hi sinh vì đất nước.
- Đến thăm thầy, cô giáo cũ.
- Sống có tình nghĩa, thuỷ chung.
- Nghe lời và giúp đỡ bố mẹ.
Câu 2: A. Dùng đề hỏi
Câu 3: Cánh diều như 1 con chim khổng lồ bay lên trời
Câu 4: Những ngọn nến lung linh tựa như những vì sao trên trời