a) nêu cách nhận biết thấu kính phân kì trong và vẽ ảnh AB qua thấu kính phân kì trong trường hợp vật AB đặt tại tiêu điểm
b)cho biết tiêu cự của thấu kính là 10cm vật cao 5cm.tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Vật sáng AB cao 5cm đặt trước Thấu Kính có tiêu cự 15cm. Vật cách thấu kính 10cm. Hãy dựng ảnh A'B' của AB trong trường hợp a) thấu kính là ,hội tụ b) thấu kính là phân kì
cho thấu kính phân kì vật sáng AB đặt cách thấu kính 6cm thấu kính có tiêu cự 3cm
a) vẽ ảnh A phẩy B phẩy
b)nhận xét về ảnh
c) biết AB =2cm tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh (giúp mình vs ạ)
đặt một vật AB trước thấu kính phân kì có tiêu cự là 50cm . Biết vật AB cách thấu kính phân kì 40cm a/vẽ A'B' và tính khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì b/ tính khoảng cách từ ảnh đến vật
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{40}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{200}{9}cm\approx22,22cm\)
Cho vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì tại điểm A.cách thấu kính 20cm.Biết vật AB cao 8cm thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm
a) Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính
b) Tính độ cao của ảnh A'B' và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
1 vật AB có dạng mũi tên đặt trước thấu kính, cách thấu kính 3cm. Tiêu cự của thấu kính 2cm thu được ảnh AB. Biết chiều cao của vật là 1,5cm. Tính chiều cao của ảnh trong trường hợp thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
cho biết vật sáng ab cao 10cm ,đặt thấu kính 1 khoảng 30 cm và cho ảnh a"b" cao 5cm.tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=15cm\)
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong 2 trường hợp:
- Thấu kính là hội tụ.
- Thấu kính là phân kì.
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.3a).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
C5. Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f= 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
+ Thấu kính là hội tụ.
+ Thấu kính là phân kì.
C7. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm.
C5:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.2).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3)
C7:
- Xét 2 cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.2: OB'F' và BB'I; OAB và OA'B'
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được h' = 3h = l,8cm; OA' = 24cm.
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.3: FB'O và IB'B; OA'B' và OAB.
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được: h' = 0,36cm; OA' = 4,8cm.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
C5.
+ Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB (hình 45.4) tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
+ Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB(hình 45.5) tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
C7.
Tam giác BB'I đồng dạng với tam giác OB'F' cho ta:
=> => => = 1,5
1 + = 1,5 => = 0,5 = => = 2
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA'B', cho ta:
(*)
Ta tính tỉ số: =