dẫn 4g đồng, 2 oxit vào 2.41 lít khí hiđro ở đktc nung nóng toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ phản ứng trên
nhờ các bạn giúp mình giải 2 bài HÓA
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15---->0,15
=> mrắn sau pư = (0,2-0,15).223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
H2+PbO-to>Pb+H2O
0,15---0,15----0,15
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n PbO=\(\dfrac{44,6}{233}\)=0,2 mol
=>PbO dư
=>m Pb=0,15.207=31,05g
=>m PbO dư=0,05.233=11,65g
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> mrắn sau pư = 44,6 - 0,15.223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Cho 16,8 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc và khối lượng axit HCl cần đưa vào phản ứng.
b. Lượng khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng với 32 gam đồng (II) oxit nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---to---> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO ---to---> Cu + H2O
Mol: 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\) ⇒ H2 pứ hết, CuO dư
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Cho11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na, Zn tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A? b. Dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 5. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên đi qua ống sứ nung nóng đựng 24 gam bột đồng(II)oxit cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu
được 12,8 gam kim loại. Tìm kim loại R.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> mrắn sau pư = 24 - 0,2.80 + 0,2.64 = 20,8 (g)
c)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,2------>0,2
=> \(M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
+) \(N_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
a) Mg + HCl -> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
0,2 -> 0,2 (mol)
b) +) \(N_{CuO}\text{ }\)= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 mol
+) \(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
+) Ta có: \(\dfrac{N_{H_2}}{1}\)= \(\dfrac{0,2}{1}\) < \(\dfrac{N_{CuO}}{1}\)= \(\dfrac{0,3}{1}\)
=> \(H_2\) hết. Tính toán theo \(N_{H_2}\)
+)\(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,3 0 0 }
P/ứng: 0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 } mol
Sau p/ư: 0 0,1 0,2 0,2 }
=> \(m_{Cu}\) = 12,8 gam .Thu được 2,8 gam Cu
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
c.\(RO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)R+H_2O\)
\(n_R=\dfrac{12,8}{M_R}\) mol
\(n_{H_2}=n_R=0,2mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{M_R}=0,2\)
\(M_R=64\) ( g/mol )
=> R là đồng ( Cu )
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!