Một hợp chất MX2 ( Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng ). hạt nhân M có số notron nhiều hơn prôton là 4 hạt. Trong nhân X số notron bằng số proton. tổng sso prton trong phân tử MX2 là 58. CTPT MX2
Hợp chất A có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt. Công thức của MX2 là
A. FeS2
B. FeCl2
C. CuCl2
D. SO2
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX
MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM- ZM
M chiếm 46,67% về khối lượng → ZM + NM =
7
15
. (116 + NM- ZM ) → 22ZM + 8NM = 812
Ta có hệ
M là Fe
→ ZX =
58
-
26
2
= 16 → X là S
Công thức của A là FeS2.
Đáp án A.
Hợp chất A có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt. Công thức của MX2 là
A. FeS2
B. FeCl2
C. CuCl2
D. SO2
Đáp án A
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX
MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX
= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM - ZM
M chiếm 46,67% về khối lượng
=> M là Fe
Trong phân tử \(MX_2\), M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeS2
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeS
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:
Đáp án A
trong phân tử MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. hạt nhân M có số n nhiều hơn số p là 4 hạt. trong nhân X số n bằng số p. tổng số p trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là :
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(2P_M+N_M\right)=46,67\%.\left(2P_M+N_M+4P_X+2N_X\right)\\P_M+4=N_M\\P_X=N_X\\2P_X+P_M=58\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1,0666P_M+0,5333N_M-1,8668P_X-0,9334N_X=0\\P_M+4=N_M\\P_X=N_X\\2P_X+P_M=58\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=26,69\\N_M=30,69\\P_X=15,65\\N_X=15,65\end{matrix}\right.\)
Số không đẹp lắm nhưng chắc cũng kết luận được CTPT có thể tìm được là CoS2
Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt. Tìm AM và AX .
A. 26 và 16 B. 65 và 16 C. 56 và 32 D. 39 và 32
hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số proton là 4 hạt. trong hạt nhân X số notron bằng số proton .tổng số proton trong MX2 là 58.
a)tìm số khối của M và X ?
b) xác định công thức phân tử MX2 ?
mọi người giúp mình với nhé,mình cảm ơn trước!
1/ Trong M có Z1, N1; Trong X có Z2, N2
Ta có:
Z1 + 2Z2 = 58 (1)
N1 - Z1 = 4 (2)
Z2 = N2 (3)
Vì M chiếm 46.67% => (Z1 + N1)/(Z2 + N2) = 46.67/ 53.33 (4)
Thay 2,3 vào 4 => (2Z1 + 4)/2Z2 = 46.67/53.33
Giải hệ pt là ra.
2/ Trong X có Z1, N1; Y có Z2, N2.
Ta có:
2Z1 + N1 + 3( 2Z2 + N2) = 120
=> 2Z1 + N1 + 6Z2 + 3N2 = 120 (1)
2Z1 + 6Z2 - N1 - 3N2 = 40 (2)
Từ 1 + 2 --> Z1 + 3Z2 = 40
Lấy 1 - 2 --> N1 + 3N2 = 40
Vậy M của hợp chất là 80
Mình bổ sung cho đáp án của bạn Hạo.
a) Tìm số khối M, X
Am= Zm+Nm = 2Zm+4 (Theo đề bài ta có Pm = Nm-4, (P=Z))
Ax= Zx+Nx = 2Zx (Theo đề bài cho Px=Nx)
Ta có Am/(Am+Ax)=46,67%. <=> \(\dfrac{2Zm+4}{2Zm+4+4Zx}\)=46,67% (1)
tổng số p trong MX2 là 58 => Zm+2Zx=58 (2)
Từ 1 và 2 => Zm=26, Zx=16
Am= 56, Ax=32
b) công thức phân tử: FeS2
Hợp chất A có công thức hoá học MX2 ; trong đó M chiếm 51,28% về khối lượng. Phân tử A có tổng số hạt là 38. Trong nguyên tử nguyên tố M, số hạt proton bằng số hạt nơtron ; trong nguyên tử nguyên tố X có số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 . xác định công thức hợp chất A