cho mik hỏi :
trong tiếng anh lúc nào thì dùng S , lúc nào thì dùng ES ( thì hiện tại đơn )
Mọi người ơi cho Nana hỏi trong thì hiện tại đơn thêm
ES và S lúc nào vậy mn ngừi
Khi chủ từ ( S ) là số ít thì ta thêm s, es
Chủ từ số ít : He / She / It / Tên 1 người
Các trường hợp thêm es : các từ có chữ cái cuối là o, s, ch, x, sh, z
Thêm s là các các chữ còn lại
chúc bn hok tốt ~
t mk nha
Thêm ES khi động từ kết thúc là x;s;o;ch;sh;z
Động từ kết thúc là y má trước y là phụ âm thì đổi y -->i +es
Ta đã biết, trong cách dùng của thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.
Ví dụ: I know => he knows I work => she works
Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn cách thêm s es trong thì hiện tại đơn , bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:
1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/
Ví dụ: pass => passes wash => washes
catch => catches mix => mixes
buzz => buzzes
2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es
Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/
3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies
Ví dụ: hurry => hurries copy => copies
Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm
Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys
cho mik hỏi là trong tiếng anh thì động từ khi nào thì thêm es hoặc s
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
tôi nghĩ là động từ có đuôi "y" thì dùng es, còn lại thì dùng s :v
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha
thì hiện tại thường (Simple Present tense)dùng trong trường hợp nào trả lời bằng tiếng Anh
và nhớ trả lời TA và dịch luôn hộ nha
TỔNG HỢP KIẾN THỨC 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH: <Part 1>
1. Thì hiện tại đơn ( Simple Present tense)
1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên; một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức của thì hiện tại đơn
Đối với động từ thường:
Câu khẳng định: \(S+V\left(e/es\right)+O\)
Câu phủ định: \(S+donot/doesnot+V-inf\)
Câu nghi vấn: \(Do/Does+S+V-inf\)
Đối với động từ tobe:
Câu khẳng định: \(\text{S + be (am/is/are) + O}\)
Câu phủ định: \(\text{S + be (am/is/are) + not + O}\)
Câu nghi vấn: \(\text{Am/is/are + S + O?}\)
1.3. Dấu hiệu nhận dạng
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous )
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn còn tiếp tục xảy ra.
2.2. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn.
Câu khẳng định: \(S+tobe\left(am;is;are\right)+V\left(ing\right)\)
Câu phủ định: \(S+tobe\left(am;is;are\right)+not+V\left(ing\right)\)
Câu nghi vấn:\(Tobe\left(am;is;are\right)+S+V\left(ing\right)\)
2.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có chứa các các từ chỉ thời điểm hiện tại. Ví dụ:
Now: bây giờ
Right now: ngay lập tức
Listen!: Nghe nào!
At the moment: ở thời điểm này
At present: ở hiện tại
Look!: nhìn kìa!
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng nào
3. Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect )
3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành.
Câu khẳng định: \(\text{S + have/has + V3/ed + O }\)
Câu phủ định: \(\text{S + have/has + not + V3/ed + O}\)
Câu nghi vấn: \(\text{Have/has + S + V3/ed + O?}\)
3.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present Perfect Contiuous )
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn : thường dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ; tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tiếp ở thì tương lai.
4.2.Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Câu khẳng định: \(S+have/has+been+v\left(ing\right)\)
Câu phủ định: \(S+have/has+not+been+v\left(ing\right)\)
Câu nghi vấn: \(Has/have+s+been+v\left(ing\right)\)
4.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ sau:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for
HẸN CÁC BẠN Ở PART SAU NHÁ !!
CTV nào đi ngang qua cho mình lên Câu hỏi hay nhá!
Cảm ơn em, cô cho lên câu hỏi hay rồi em nhá
TRỢ ĐỘNG TỪ ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn là những từ nào? Trong câu ở thể nào ta phải dùng trợ động từ?
Tham khảo!
Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.
Chúc bạn học tốt!! ^^
TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .
Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying
Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)
ĐƠN | TIẾP DIỄN | |
HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time. *Cách dùng: *NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget... |
QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment. *Cách dùng: |
TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time]. *Cách dùng: |
Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!
❝Cảm ơn anh đã tổng quát lại các thì❞
Cmt sau đầu☺
IMPROVE YOUR GRAMMAR
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
Các em cùng làm bài sau nhé.
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
1 has lived
2 worked
3 Have you finished
4 have never been
5 played - was
6 have finished
7 have worked - began
8 have eaten already
9 learned - has played
10 bought
11 went - has been
1.1. has lived
2.2. worked
3.3. have you finished
4.4. have never been
5.5. played −- was
6.6. have finished
7.7. have worked −- began
8.8. have already eaten
9.9. learned −- has played
10.10. bought
11.11. went −- has been
nhớ tick mình nhé